Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 9.9 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải bài 9.9 trang 66 ngay bây giờ!

Có ba chiếc hộp trong đó hộp I có một viên bi đỏ, một viên bi xanh, một viên

Đề bài

Có ba chiếc hộp trong đó hộp I có một viên bi đỏ, một viên bi xanh, một viên

bi vàng; hộp II có một viên bi xanh, một viên bi vàng; hộp III có một viên bi đỏ và một viên bi xanh. Tất cả các viên bi đều có cùng kích thước. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một viên bi.

a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu.

b) Tính xác suất để trong ba viên bi rút ra có ít nhất một viên bi đỏ bằng cách tính gián tiếp thông qua tính xác suất của biến cố đối.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.9 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{{n\left( {\overline A } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Kí hiệu Đ, X, V tương ứng là viên bi màu đỏ, xanh, vàng.

Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Dựa vào sơ đồ cây ta thấy \(n\left( \Omega \right) = 12\).

b) Gọi A là biến cố đang xét. Biến cố đối của \(A\) là \(\overline A \): “Trong ba viên bi không có viên bi màu đỏ”.

\(\overline A = \left\{ {XXX,XVX,VXX,VVX} \right\}\). Suy ra \(n\left( {\overline A } \right) = 4\). Vậy \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{4}{{12}} = \frac{1}{3}\).

Do đó \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.9 trang 66 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.9 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai đường thẳng, diện tích hình.

Lời giải chi tiết bài 9.9 trang 66

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài toán 9.9 trang 66. Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng trong hình vuông ABCD, với A(0;0), B(a;0), C(a;a), D(0;a). Chúng ta có thể sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng trong hệ tọa độ:

AB = √((xB - xA)2 + (yB - yA)2)

Thay các tọa độ của A và B vào công thức, ta có:

AB = √((a - 0)2 + (0 - 0)2) = √a2 = a

Tương tự, ta có thể tính độ dài các cạnh khác của hình vuông.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 9.9, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ và ứng dụng trong hình học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ của các điểm khác và mối quan hệ giữa chúng.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  2. Chọn hệ tọa độ thích hợp: Việc chọn hệ tọa độ phù hợp có thể giúp đơn giản hóa bài toán.
  3. Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về vectơ và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và các ứng dụng khác.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong xây dựng, cơ khí, và các ngành kỹ thuật khác.

Kết luận

Bài 9.9 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài toán và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10