Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2 trang 70 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 70 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Biểu diễn hình học tập nghiệm D của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau: (left{ begin{array}{l}x ge 0\y ge 0\3x - 2y ge - 6\2x + y le 10end{array} right.) b) Từ kết quả ở câu a), tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x;y)=2x +3y trên miền D, biết rằng giá trị lớn nhất (tương ứng, nhỏ nhất)của F đạt được tại một trong các đỉnh của miền đa giác D.

Đề bài

a) Biểu diễn hình học tập nghiệm D của hệ bất phương trình bậc nhất

hai ẩn sau:

 \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\3x - 2y \ge - 6\\2x + y \le 10\end{array} \right.\)

b) Từ kết quả ở câu a), tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x;y)=2x +3y trên miền D, biết rằng giá trị lớn nhất (tương ứng, nhỏ nhất)của F đạt được tại một trong các đỉnh của miền đa giác D.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình (là một miền đa giác).

- Xác định tọa độ các đỉnh của đa giác.

- Tính giá trị của biểu thức f=2x+3y với (x,y) là tọa độ các đỉnh của đa giác sau đó so sánh để tìm ra giá trị nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết

a) - Bước 1: Trục Oy có phương trình x = 0 và điểm (1; 0) thoả mãn 1 > 0. Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ Oy chứa điểm (1; 0) (miền không bị gạch).

- Bước 2: Trục Ox có phương trình y = 0 và điểm (0; 1) thoả mãn 1> 0. Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ Ox chứa điểm (0; 1) (miền không bị gạch).

- Bước 3: Vẽ đường thẳng : 3x - 2y = -6. Lấy điểm O(0;0) không thuộc , và thay x = 0, y = 0 vào biểu thức 3x - 2y ta được: 3.0 – 2.0 = 0>-6. Do đó miền nghiệm của bất phương trình 3x - 2y = -6 là nửa mặt phẳng bờ, chứa điểm O(0; 0) (miền không bị gạch).

- Bước 4: Vẽ đường thẳng : 2x + y = 10 và điểm O(0; 0) thoả mãn 2.0 + 0 =0 < 10. Do đó miền nghiệm của bất phương trình 2x + y = 10 là nửa mặt phẳng bờ chứa điểm O(0, 0) (miền không bị gạch).

Vậy miền nghiệm D của hệ là miền tứ giác OABC (miền không bị gạch), trong đó A(0; 3), B(2; 6), C(5; 0), như hình vẽ sau:

Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

b) Ta có: F(0;0)=2.0 + 3.0= 0; F(0;3)=2.0 + 3.3= 9

F(2;6)=2.2 + 3.6= 22; F(5;0)=2.5 + 3.0= 10

Vậy trên miền D: giá trị lớn nhất của biểu thức F(x;y)=2x +3y là 22 và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x;y)=2x +3y là 0.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 70 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 2 trang 70 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2 trang 70 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm trong không gian.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối của các điểm: Cho các điểm A, B, C, D, yêu cầu xác định xem các điểm này có thẳng hàng hay không, hoặc xác định vị trí của một điểm so với một đường thẳng hoặc một mặt phẳng.
  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, AC, hoặc tìm tọa độ của điểm D sao cho vectơ AD bằng một vectơ cho trước.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các phép toán vectơ và các tính chất của chúng.
  • Ứng dụng vào hình học không gian: Giải các bài toán liên quan đến hình học không gian bằng cách sử dụng kiến thức về vectơ.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm về vectơ: Định nghĩa vectơ, các yếu tố của vectơ, và các phép toán vectơ (cộng, trừ, tích của một số với vectơ).
  2. Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ trong không gian, và các phép toán vectơ trong tọa độ.
  3. Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  4. Ứng dụng của vectơ vào hình học không gian: Sử dụng vectơ để biểu diễn vị trí của các điểm, đường thẳng, và mặt phẳng trong không gian.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A(1; 2; 3), B(4; 5; 6), C(7; 8; 9). Chứng minh rằng A, B, C thẳng hàng.

Giải:

Ta có: AB = (4-1; 5-2; 6-3) = (3; 3; 3)

AC = (7-1; 8-2; 9-3) = (6; 6; 6)

AC = 2AB nên vectơ AC cùng phương với vectơ AB. Hơn nữa, A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Vậy A, B, C thẳng hàng.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài 2 trang 70 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tọa độ vectơCác số xác định vị trí của vectơ trong không gian.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10