Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8.36 trang 60 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Kết nối tri thức.
Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.
Tính \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^5} - {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^5}\).
Đề bài
Tính \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^5} - {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^5}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).
Lời giải chi tiết
Ta có: \({\left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right)^5} - {\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)^5}\)
\(\begin{array}{l} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^5} + 5{\left( {\sqrt 3 } \right)^4}\left( {\sqrt 2 } \right) + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^3}{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + 5.\left( {\sqrt 3 } \right){\left( {\sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\\ - \left[ {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^5} + 5{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^4}\left( { - \sqrt 2 } \right) + 10{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^3}{{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^2} + 10{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}{{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^3} + 5.\left( {\sqrt 3 } \right){{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^4} + {{\left( { - \sqrt 2 } \right)}^5}} \right]\\ = {\left( {\sqrt 3 } \right)^5} + 5{\left( {\sqrt 3 } \right)^4}\left( {\sqrt 2 } \right) + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^3}{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + 5.\left( {\sqrt 3 } \right){\left( {\sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\\ - \left[ {{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^5} - 5{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^4}\left( {\sqrt 2 } \right) + 10{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^3}{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} - 10{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^3} + 5.\left( {\sqrt 3 } \right){{\left( {\sqrt 2 } \right)}^4} - {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^5}} \right]\\ = {\left( {\sqrt 3 } \right)^5} + 5{\left( {\sqrt 3 } \right)^4}\left( {\sqrt 2 } \right) + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^3}{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + 5.\left( {\sqrt 3 } \right){\left( {\sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\\ - {\left( {\sqrt 3 } \right)^5} + 5{\left( {\sqrt 3 } \right)^4}\left( {\sqrt 2 } \right) - 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^3}{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} - 5.\left( {\sqrt 3 } \right){\left( {\sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\\ = 10{\left( {\sqrt 3 } \right)^4}\left( {\sqrt 2 } \right) + 20{\left( {\sqrt 3 } \right)^2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + 2{\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\\ = 10.9.\sqrt 2 + 20.3.2.\sqrt 2 + 2.4.\sqrt 2 \\ = 218\sqrt 2 \end{array}\)
Bài 8.36 trang 60 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, diện tích hình, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 8.36, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước, và sử dụng các công thức, định lý liên quan. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh có thể tự học và nắm vững kiến thức.)
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa. Sau đó, chúng ta sẽ cung cấp một số bài tập tương tự để bạn luyện tập và củng cố kiến thức.
Khi giải các bài tập liên quan đến vectơ, bạn cần lưu ý một số điều sau:
Bài 8.36 trang 60 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn đã có thể giải bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| a + b = b + a | Tính giao hoán của phép cộng vectơ |
| a + (b + c) = (a + b) + c | Tính kết hợp của phép cộng vectơ |
| a.b = |a||b|cos(θ) | Tích vô hướng của hai vectơ |