Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.21 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.21 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.21 trang 68 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 9.21 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 9.21, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chọn ngẫu nhiên hai số từ tập hợp S = {1; 2; ... 19} rồi nhân hai số đó với nhau. Xác suất để kết quả là một số lẻ là:

Đề bài

Chọn ngẫu nhiên hai số từ tập hợp S = {1; 2; ... 19} rồi nhân hai số đó với nhau. Xác suất để kết quả là một số lẻ là:

A. \(\frac{9}{{19}}\). B. \(\frac{{10}}{{19}}\). C. \(\frac{4}{{19}}\). D.\(\frac{5}{{19}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.21 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(n\left( \Omega \right) = C_{19}^2\).

Gọi A là biến cố “2 số chọn ra có tích là một số lẻ”.

Để tích của hai số là một số lẻ thì 2 số đó đều phải là số lẻ. Vậy hai số chọn ra phải thuộc tập \(X = \left\{ {1;3;5;...;19} \right\}\). Suy ra \(n\left( A \right) = C_{10}^2\).

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{10}^2}}{{C_{19}^2}} = \frac{5}{{19}}\)

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 9.21 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.21 trang 68 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.21 thuộc chương trình sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa các vectơ, tính toán độ dài vectơ, và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hình học.

Phân tích đề bài và các kiến thức cần thiết

Trước khi bắt đầu giải bài 9.21, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 9.21 trang 68

Để giải bài 9.21, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định các vectơ liên quan.
  2. Bước 2: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ trong hệ tọa độ cho trước.
  3. Bước 3: Sử dụng các phép toán vectơ để tính toán các giá trị cần tìm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 9.21, bao gồm các bước tính toán cụ thể, sử dụng các công thức và định lý liên quan. Lời giải sẽ được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 9.21, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2;3), B(4;5;6), C(7;8;9). Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Vectơ BC = (7-4; 8-5; 9-6) = (3; 3; 3)

Độ dài cạnh BC = |BC| = √(3² + 3² + 3²) = √27 = 3√3

Ngoài bài 9.21, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Học sinh nên luyện tập thêm các bài tập này để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Mẹo và lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình.

Kết luận

Bài 9.21 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10