Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.17 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.17 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.17 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 6.17 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình chữ nhật.

Đề bài

Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình chữ nhật.

a) Tìm công thức tính diện tích S(x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (m) của mảnh vườn đó

b) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.17 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Tìm chiều dài của mảnh vườn theo chu vi và chiều rộng x, sau đó thay vào công thức tính diện tích hình chữ nhật.

b) Công thức tính diện tích hình chữ nhật đã tìm là một hàm bậc hai. Tìm giá trị lớn nhất của hàm đó bằng cách thêm bớt, đưa về hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết

a) Theo giả thiết, chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 200 m \( \Rightarrow \) Nửa chu vi hình chữ nhật là 100 m

Gọi x (m) (0 < x < 100) là chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật

\( \Rightarrow \) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là 100 – x (m)

Khi đó diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: \(S(x) = x(100 - x) \Leftrightarrow S(x) = - {x^2} + 100x\) (m2)

b) Ta có: \(S(x) = - {x^2} + 100x = - ({x^2} - 100x + 2500) + 2500 = - {(x - 50)^2} + 2500 \le 2500\)

\( \Rightarrow \) S(x) đạt GTLN là 2 500 khi x = 50

Vậy với kích thước hình chữ nhật là 50 x 50 (m) (rào mảnh vườn thành hình vuông) thì diện tích mảnh vườn lớn nhất.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6.17 trang 14 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.17 trang 14 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.17 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các vectơ đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tính độ dài vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, chứng minh đẳng thức vectơ).
  • Các dữ kiện liên quan đến bài toán.

Lời giải chi tiết

Để minh họa, giả sử bài toán 6.17 yêu cầu tính độ dài của vectơ a = (2; -3). Lời giải sẽ như sau:

Độ dài của vectơ a = (x; y) được tính theo công thức: |a| = √(x2 + y2)

Áp dụng công thức vào bài toán, ta có:

|a| = √(22 + (-3)2) = √(4 + 9) = √13

Vậy, độ dài của vectơ a là √13.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài toán tính độ dài vectơ, bài 6.17 và các bài tập liên quan có thể gặp các dạng bài sau:

  1. Tìm tọa độ của vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để tìm tọa độ của vectơ cần tìm.
  2. Chứng minh đẳng thức vectơ: Biến đổi các biểu thức vectơ để chứng minh đẳng thức.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng công thức tính tích vô hướng và các tính chất của tích vô hướng.
  4. Tìm góc giữa hai vectơ: Sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.

Để giải các dạng bài tập này, chúng ta cần:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Biết cách áp dụng các công thức và định lý liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ví dụ minh họa thêm

Giả sử bài toán yêu cầu tìm vectơ b sao cho a + b = c, với a = (1; 2) và c = (3; 4). Ta có:

b = c - a = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý đến:

  • Đơn vị đo của các vectơ.
  • Hướng của các vectơ.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 6.17 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.17 trang 14 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10