Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.27 trang 59 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.27 trang 59 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.27 trang 59 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8.27 trang 59 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Giá trị của biểu thức \({\left( {\sqrt 5 + 1} \right)^5} - {\left( {\sqrt 5 - 1} \right)^5}\) bằng

Đề bài

Giá trị của biểu thức \({\left( {\sqrt 5 + 1} \right)^5} - {\left( {\sqrt 5 - 1} \right)^5}\) bằng

 A. 252

 B. 352

 C. 452

 D. 425

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.27 trang 59 SBT toán 10 - Kết nối tri thức 1

 Áp dụng công thức khai triển\({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

Lời giải chi tiết

 Ta có: \({\left( {\sqrt 5 + 1} \right)^5} - {\left( {\sqrt 5 - 1} \right)^5}\)

\(\begin{array}{l} = \left[ {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^5} + 5{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^4} + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^3} + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} + 5.\sqrt 5 + {1^5}} \right]\\ - \left[ {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^5} + 5{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^4}.( - 1) + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^3}{{( - 1)}^2} + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}{{( - 1)}^3} + 5.\sqrt 5 .{{( - 1)}^4} + {{( - 1)}^5}} \right]\\ = \left[ {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^5} + 5{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^4} + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^3} + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} + 5.\sqrt 5 + {1^5}} \right]\\ - \left[ {{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^5} - 5{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^4} + 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^3} - 10{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} + 5.\sqrt 5 - {1^5}} \right]\\ = {\left( {\sqrt 5 } \right)^5} + 5{\left( {\sqrt 5 } \right)^4} + 10{\left( {\sqrt 5 } \right)^3} + 10{\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + 5.\sqrt 5 + {1^5}\\ - {\left( {\sqrt 5 } \right)^5} + 5{\left( {\sqrt 5 } \right)^4} - 10{\left( {\sqrt 5 } \right)^3} + 10{\left( {\sqrt 5 } \right)^2} - 5.\sqrt 5 + {1^5}\\ = 10{\left( {\sqrt 5 } \right)^4} + 20{\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + 2\\ = 10.25 + 20.5 + 2\\ = 352\end{array}\)

Chọn B.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.27 trang 59 SBT toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.27 trang 59 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.27 trang 59 SBT Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 8.27 trang 59 SBT Toán 10

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, và yêu cầu chúng ta tính toán một đại lượng nào đó liên quan đến vectơ, chẳng hạn như độ dài vectơ, góc giữa hai vectơ, diện tích hình, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ.

Lời giải chi tiết bài 8.27 trang 59 SBT Toán 10

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 8.27 trang 59 SBT Toán 10 Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán vectơ tương tự.)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài cạnh BC và tìm tọa độ trung điểm M của cạnh BC.

Bước 1: Tính độ dài cạnh BC

Để tính độ dài cạnh BC, chúng ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong hệ tọa độ:

BC = √[(xB - xC)2 + (yB - yC)2]

Thay tọa độ của B và C vào công thức, ta được:

BC = √[(3 - (-1))2 + (4 - 0)2] = √[42 + 42] = √32 = 4√2

Bước 2: Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh BC

Để tìm tọa độ trung điểm M của cạnh BC, chúng ta sử dụng công thức tính trung điểm:

xM = (xB + xC) / 2

yM = (yB + yC) / 2

Thay tọa độ của B và C vào công thức, ta được:

xM = (3 + (-1)) / 2 = 1

yM = (4 + 0) / 2 = 2

Vậy, tọa độ trung điểm M của cạnh BC là M(1;2).

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.28 trang 59 SBT Toán 10 Kết nối tri thức
  • Bài 8.29 trang 60 SBT Toán 10 Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về vectơ

Lời khuyên khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn nên:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng.
  2. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  3. Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến vectơ một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 8.27 trang 59 SBT Toán 10 Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình. Chúc bạn học tốt!

Công thứcMô tả
BC = √[(xB - xC)2 + (yB - yC)2]Công thức tính khoảng cách giữa hai điểm B và C
xM = (xB + xC) / 2Công thức tính hoành độ trung điểm M của BC
yM = (yB + yC) / 2Công thức tính tung độ trung điểm M của BC

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10