Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.11 trang 51 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.11 trang 51 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và đầy đủ cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trên Hình 4.7 biểu diễn ba lực

Đề bài

Trên Hình 4.7 biểu diễn ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\,\,\overrightarrow {{F_2}} ,\,\,\overrightarrow {{F_3}} \) cùng tác động vào một vị trí cân bằng \(A.\) Cho biết \(\left| {\overrightarrow {{F_1}} } \right| = 30N,\,\,\left| {\overrightarrow {{F_2}} } \right| = 40N.\) Tính cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Giải bài 4.11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

- Chứng minh tứ giác \(ABEC\) là hình chữ nhật

- Áp dụng Py-ta-go để tính cạnh \(AE\): \(A{E^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

- Do vật ở vị trí cân bằng nên \(\left| {\overrightarrow {{F_3}} } \right| = \left| {\overrightarrow F } \right| = AE\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Ta có: \(\widehat {BAC} = {90^ \circ }\)

Nên tứ giác \(ABEC\) là hình chữ nhật

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow F } \right| = AE = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = 50\,\,(N)\)

Do vật ở vị trí cân bằng nên hai lực \(\overrightarrow F \) và \(\overrightarrow {{F_3}} \) có cùng cường độ và ngược chiều nhau

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {F{}_3} } \right| = \left| {\overrightarrow F } \right| = AD = 50\,\,(N)\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.11 trang 51 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.11 trang 51 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.11 trang 51 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

1. Tóm tắt đề bài

Đề bài yêu cầu gì? Các dữ kiện quan trọng nào được cung cấp? Việc tóm tắt đề bài giúp học sinh xác định rõ mục tiêu và các thông tin cần thiết để giải quyết bài toán.

2. Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải

Bài toán này thuộc dạng nào? Có thể sử dụng kiến thức nào để giải quyết? Việc phân tích bài toán giúp học sinh lựa chọn phương pháp giải phù hợp và hiệu quả nhất.

3. Giải bài toán chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4.11 trang 51 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

  1. Bước 1: Xác định các vectơ liên quan đến bài toán.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép toán vectơ cần thiết (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  3. Bước 3: Sử dụng các công thức và định lý liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý của lời giải.

4. Ví dụ minh họa

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC, với A(0;0), B(1;2), C(-1;1). Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

  • Vì ABCD là hình bình hành, nên vectơ AB = vectơ DC.
  • Vectơ AB = (1-0; 2-0) = (1; 2).
  • Gọi D(x; y). Vectơ DC = (-1-x; 1-y).
  • Suy ra: -1-x = 1 và 1-y = 2.
  • Giải hệ phương trình, ta được: x = -2 và y = -1.
  • Vậy, D(-2; -1).

5. Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán về vectơ, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Hiểu rõ các công thức và định lý liên quan đến vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán.

6. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.12 trang 51 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Bài 4.13 trang 51 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Các bài tập vận dụng kiến thức về vectơ trong các tình huống thực tế.

7. Kết luận

Bài 4.11 trang 51 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10