Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.10 trang 37 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.10 trang 37 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.10 trang 37 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.10 trang 37 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 7.10 trang 37, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:

Đề bài

Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:

a) \(m:x + y - 2 = 0\) và \(k:2x + 2y - 4 = 0\)

b) \(a:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 4\end{array} \right.\) và \(b:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t'\\y = 1 + t'\end{array} \right.\)

c) \({d_1}:x - 2y - 1 = 0\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 2 - t\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Vectơ pháp tuyến của m và k lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;1} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;2} \right)\)

Ta thấy \(\overrightarrow {{n_2}} = 2\overrightarrow {{n_1}} \) à Hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

Xét \(A\left( {2;0} \right)\) thuộc m, ta thấy A cũng thuộc k à m và k trùng nhau

b) Vectơ chỉ phương của a và b lần lượt là: \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;0} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3;1} \right)\) à Hai đường thẳng cắt nhau

c) Vectơ pháp tuyến của \({d_1}\) là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{v_1}} = \left( {2;1} \right)\), vectơ chỉ phương của đường thẳng \({d_2}\) là \(\overrightarrow {{v_2}} = \left( {2;1} \right)\)

\(\Rightarrow \) Hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau

Xét \(A\left( {1;0} \right)\) thuộc \({d_1}\), ta thấy A không thuộc \({d_2}\) \(\Rightarrow \) Hai đường thẳng này song song với nhau

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.10 trang 37 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.10 trang 37 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.10 trang 37 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và ứng dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức hình học.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về vectơ:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).
  • Các phép toán vectơ:
    • Cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
    • Trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2)
    • Nhân vectơ với một số: k(x, y) = (kx, ky)
  • Tính chất của vectơ: Vectơ có các tính chất như giao hoán, kết hợp, phân phối trong phép cộng và phép nhân với một số.

Phần 2: Phân tích bài toán 7.10 trang 37

Để giải bài 7.10 trang 37, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp tọa độ của các điểm hoặc các vectơ, và yêu cầu chúng ta tính toán các vectơ khác, chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc xác định vị trí tương đối của các điểm.

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 7.10 trang 37

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 7.10 trang 37, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và sử dụng các công thức, định lý liên quan. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh A, B, C thẳng hàng, ta sẽ tính vectơ AB và AC, sau đó kiểm tra xem hai vectơ này có cùng phương hay không. Nếu bài toán yêu cầu tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành, ta sẽ sử dụng tính chất của hình bình hành để tìm tọa độ của D.)

Phần 4: Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập vectơ, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa:

  1. Ví dụ 1: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
  2. Ví dụ 2: Cho vectơ a = (2, -1) và b = (1, 3). Tính vectơ a + b và a - b.
  3. Ví dụ 3: Cho A(0, 0), B(1, 0) và C(0, 1). Chứng minh rằng A, B, C không thẳng hàng.

Ngoài ra, các em có thể tự giải các bài tập tương tự để rèn luyện kỹ năng:

  • Bài 7.11 trang 37 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.12 trang 37 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng đúng các công thức, định lý liên quan đến vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về bài toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 7.10 trang 37 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10