Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.17 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.17 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.17 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 2.17 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phép toán vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 2.17 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây là miền tam giác ABC (miền không bị gạch) ?

Đề bài

Miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây là miền tam giác \(ABC\) (miền không bị gạch)?

Giải bài 2.17 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 1}\\{x - y \ge 1}\\{x \ge 0}\end{array}.} \right.\)

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 1}\\{x - y \le 1}\\{x \ge 0}\end{array}} \right..\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y \ge - 1}\\{x + y \ge - 1}\\{x \ge 0}\end{array}.} \right.\)

D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - y \ge - 1}\\{x + y \ge - 1}\\{y \ge 0}\end{array}.} \right.\)

Lời giải chi tiết

Dễ thấy đáp án D sai.

Thay điểm \(O\left( {0;0} \right)\) vào bất phương trình, \(x - y \ge 1\)ta được:

\(0 - 0 = 0 > 1\) (vô lý)

\( \Rightarrow \) loại đáp án A.

 Thay điểm \(O\left( {0;0} \right)\) vào bất phương trình, \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y \le 1}\\{x - y \le 1}\\{x \ge 0}\end{array}} \right.\) ta được:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{0 + 0 = 0 < 1}\\{0 - 0 < 1}\\{0 \ge 0}\end{array}} \right.\) (thỏa mãn)

\( \Rightarrow \) đáp án B đúng.

Chọn B.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.17 trang 25 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 2.17 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.17 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Thay đổi độ dài của vectơ và có thể đổi chiều nếu số thực âm.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Một số thực được tính bằng công thức a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.

Phân tích bài toán 2.17 trang 25

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các vectơ hoặc các điểm trong mặt phẳng và yêu cầu chúng ta tính toán các vectơ khác, tìm góc giữa hai vectơ, hoặc chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó.

Lời giải chi tiết bài 2.17 trang 25

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.17 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài toán vectơ tương tự.)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tìm tọa độ của vectơ AB và tính độ dài của vectơ AB.

Bước 1: Tìm tọa độ của vectơ AB

Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B và điểm A:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Bước 2: Tính độ dài của vectơ AB

Độ dài của vectơ AB được tính bằng công thức:

|AB| = √(22 + 22) = √8 = 2√2

Các dạng bài tập vectơ thường gặp

Ngoài bài toán tính toán trực tiếp như ví dụ trên, còn rất nhiều dạng bài tập vectơ khác thường xuất hiện trong chương trình Toán lớp 10, bao gồm:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện vectơ: Sử dụng các công thức liên quan đến vectơ để tìm tọa độ của điểm cần tìm.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Chứng minh các tính chất hình học như tính song song, vuông góc, đồng quy của các đường thẳng, đoạn thẳng.

Mẹo học tốt môn Toán lớp 10

Để học tốt môn Toán lớp 10, đặc biệt là phần vectơ, bạn nên:

  1. Nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
  2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Phần mềm vẽ hình, máy tính bỏ túi có chức năng tính toán vectơ có thể giúp bạn giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.
  4. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu bài.

Kết luận

Bài 2.17 trang 25 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài toán tương tự một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Khái niệmMô tả
VectơĐoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tích vô hướngMột số thực, đo độ tương đồng giữa hai vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10