Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.28 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.28 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.28 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.28 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 4.28 trang 58, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Để kéo đường dây điện bằng qua một hồ hình chữ nhất ABCD với độ dài AB = 200m,AD = 180m, người ta dự định làm 4 cột điện liên tiếp cách đều, cột thứ nhất nằm bên trên bờ AB và cách đỉnh A khoảng cách 20 m, cột thứ tư nằm trên bờ CD và cách đỉnh C khoảng cách 30 m. Tính các khoảng cách từ vị trí các cột thứ hai, thứ ba đến các bờ AB,AD.

Đề bài

Để kéo đường dây điện bằng qua một hồ hình chữ nhật \(ABCD\) với độ dài \(AB = 200\,\,m,\,\,AD = 180\,\,m,\) người ta dự định làm 4 cột điện liên tiếp cách đều, cột thứ nhất nằm bên trên bờ \(AB\) và cách đỉnh \(A\) khoảng cách 20 m, cột thứ tư nằm trên bờ \(CD\) và cách đỉnh \(C\) khoảng cách 30 m. Tính các khoảng cách từ vị trí các cột thứ hai, thứ ba đến các bờ \(AB,\,\,AD.\)

Lời giải chi tiết

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) sao cho \(A(0;0),\,\,B(200;0),\,\,C(200;180),\,\,D(0;180).\)

Gọi vị trí các cột điện là: \({C_1},\,\,{C_2},\,\,{C_3},\,\,{C_4}.\)

Ta có: \(A{C_1} = 20\,\,m\) nên \({C_1}(20;0)\) và \(C{C_4} = 30\,\,m\) nên \({C_4}(170;180).\)

Do bốn cột điện \({C_1},\,\,{C_2},\,\,{C_3},\,\,{C_4}\) được trồng liên tiếp đều nhau nên \(\overrightarrow {{C_1}{C_2}} = \frac{1}{3}\overrightarrow {{C_1}{C_4}} \) và \(\overrightarrow {{C_1}{C_4}} = 3\overrightarrow {{C_3}{C_4}} \)

Gọi tọa độ điểm \({C_2}(x;y)\) và \({C_3}(x';y')\)

Ta có: \(\overrightarrow {{C_1}{C_2}} = \frac{1}{3}\overrightarrow {{C_1}{C_4}} \,\, \Leftrightarrow \,\,(x - 20;y) = \frac{1}{3}\left( {150;180} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,(x - 20;y) = \left( {50;60} \right)\\ \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 20 = 50}\\{y = 60}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 70}\\{y = 60}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow \,\,{C_2}(70;60)\)

\( \Rightarrow \,\,d\left( {{C_1};AB} \right) = d\left( {{C_1};Ox} \right) = 70\) và \(d\left( {{C_1};AD} \right) = d\left( {{C_1};Oy} \right) = 60.\)

Ta có: \(\overrightarrow {{C_1}{C_4}} = 3\overrightarrow {{C_3}{C_4}} \,\, \Leftrightarrow \,\,\left( {150;180} \right) = 3\left( {170 - x';180 - y'} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,\left( {150;180} \right) = \left( {510 - 3x';540 - 3y'} \right)\\ \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{510 - 3x' = 150}\\{540 - y' = 180}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x' = 120}\\{y' = 120}\end{array}} \right.} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow \) \({C_3}(120;120)\)

\( \Rightarrow \) \(d\left( {{C_3};AB} \right) = d\left( {{C_3};Ox} \right) = 120\) và \(d\left( {{C_3};AD} \right) = d\left( {{C_3};Oy} \right) = 120\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.28 trang 58 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.28 trang 58 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.28 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, tính độ dài vectơ, tìm tọa độ trung điểm, trọng tâm.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 4.28 trang 58:

Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng: các điểm, vectơ, các mối quan hệ giữa chúng. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Áp dụng kiến thức

Sử dụng các kiến thức đã học để thiết lập các phương trình, hệ phương trình liên quan đến các vectơ. Giải các phương trình này để tìm ra các giá trị cần tìm.

Kiểm tra kết quả

Thay các giá trị tìm được vào đề bài để kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không. Đảm bảo rằng kết quả phù hợp với hình minh họa đã vẽ.

Lời giải chi tiết bài 4.28 trang 58

(Nội dung lời giải chi tiết bài 4.28 trang 58 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Đề bài: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB = DCAD = BC.
  2. Tính vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2).
  3. Gọi D(x; y). Khi đó DC = (-1-x; 0-y) = (-1-x; -y).
  4. Từ AB = DC suy ra (2; 2) = (-1-x; -y).
  5. Giải hệ phương trình:
    • 2 = -1 - x => x = -3
    • 2 = -y => y = -2
  6. Vậy D(-3; -2).

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 4.28 trang 58, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ và ứng dụng trong hình học. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tìm tọa độ điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến vectơ.
  • Chứng minh một điểm thuộc đường thẳng, đường tròn.
  • Tính diện tích tam giác, hình bình hành.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về vectơ, tích vô hướng, hệ tọa độ, và các công thức liên quan.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 10, đặc biệt là phần vectơ, học sinh nên:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ hình.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 4.28 trang 58 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống và đạt kết quả tốt trong môn học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10