Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.28 trang 82 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.28 trang 82 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.28 trang 82 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.28 trang 82 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 5.28 trang 82, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mẫu số liệu mà tất cả các số trong mẫu này bằng nhau có phương sai là:

Đề bài

Mẫu số liệu mà tất cả các số trong mẫu này bằng nhau có phương sai là:

A. \( - 1\)

B. 0

C. 1

D. 2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.28 trang 82 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính số trung bình \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_1} + ... + {x_1}}}{n}\)

- Tính phương sai \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\)

Lời giải chi tiết

Số trung bình cộng trong mẫu đều bằng nhau là: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_1} + ... + {x_1}}}{n} = {x_1}\)

Phương sai là: \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{x_1} - {x_1}} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_1} - {x_1}} \right)}^2}}}{n} = 0\)

Chọn B.

Ta có: \(\overline x = 162\) (theo kết quả bài 5.25)

Phương sai là: \({s^2} = \frac{{{{\left( {154 - 162} \right)}^2} + {{\left( {156 - 162} \right)}^2} + ... + {{\left( {164 - 162} \right)}^2}}}{5} = \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5.28 trang 82 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 5.28 trang 82 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.28 trang 82 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, tính độ dài vectơ, tọa độ trung điểm.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 5.28 trang 82:

Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng: các điểm, vectơ, các mối quan hệ giữa chúng. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Áp dụng kiến thức

Sử dụng các kiến thức đã học để thiết lập các phương trình, hệ phương trình liên quan đến các vectơ. Ví dụ, nếu hai vectơ vuông góc thì tích vô hướng của chúng bằng 0.

Giải phương trình

Giải các phương trình, hệ phương trình đã thiết lập để tìm ra các giá trị cần tìm. Sử dụng các phương pháp đại số thông thường để giải phương trình.

Kiểm tra kết quả

Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị tìm được vào đề bài để xem có thỏa mãn các điều kiện đã cho hay không.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Ta có thể sử dụng tính chất của hình bình hành: vectơ AB = vectơ DC. Từ đó, ta có thể thiết lập phương trình để tìm tọa độ điểm D.

Ví dụ cụ thể:

Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Giải:

  1. Tính vectơ AB: vectơ AB = (3-1; 4-2) = (2; 2)
  2. Gọi tọa độ điểm D là (x; y). Tính vectơ DC: vectơ DC = (5-x; 6-y)
  3. Áp dụng tính chất hình bình hành: vectơ AB = vectơ DC => (2; 2) = (5-x; 6-y)
  4. Giải hệ phương trình:
    • 5 - x = 2 => x = 3
    • 6 - y = 2 => y = 4
  5. Kết luận: Tọa độ điểm D là (3; 4)

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán trên vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống.

Ví dụ:

  • Bài 5.29 trang 82
  • Bài 5.30 trang 83

Kết luận

Bài 5.28 trang 82 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10