Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.11 trang 55 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.11 trang 55 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.11 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 8.11 trang 55 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này một cách hiệu quả.

Trong các số tự nhiên từ 1 đến 999 999, có bao nhiêu số chứa đúng một chữ số 1 và đúng một chữ số 2?

Đề bài

Trong các số tự nhiên từ 1 đến 999 999, có bao nhiêu số chứa đúng một chữ số 1 và đúng một chữ số 2?

Lời giải chi tiết

Gọi số cần tìm có dạng \(\overline {abcdef} \), trong đó \(a,b,c,d,e,f\) nhận một trong các giá trị 0;1;2;…;9. Chẳng hạn số \(\overline {001257} \) được hiểu là số 1257.

Để tạo thành số thỏa mãn yêu cầu đề bài ta cần:

+ Bước 1: Chọn ra 2 kí hiệu trong 6 kí hiệu: a, b, c, d, e, f để thay bằng các số 1; 2.

Do thứ tự 1; 2 khác nhau sẽ tạo thành số khác nhau nên số cách chọn là số chỉnh hợp chập 2 của 6, là \(A_6^2 = 30\) (cách) 

+ Bước 2: Thay 4 kí hiệu còn lại bằng các số còn lại 0;3;4;…;9 (có thể giống nhau)

Còn lại 8 số. Mỗi kí hiệu đều có 8 cách chọn. Do đó 4 số này có tổng cộng: 8.8.8.8=4 096 (cách)

Theo quy tắc nhân, số các số từ 1 đến 999 999 thỏa mãn là:

30 . 4 096 = 122 880 (số)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.11 trang 55 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.11 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.11 trang 55 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Đề bài:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.

Lời giải:

Để tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm và các phép toán vectơ.

  1. Quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Điều này có nghĩa là vectơ BM = vectơ MC.
  2. Biểu diễn vectơ AM: Ta có thể biểu diễn vectơ AM như sau:AM = AB + BM
  3. Thay thế vectơ BM:vectơ BM = 1/2 vectơ BC, và vectơ BC = AC - AB, ta có vectơ BM = 1/2 (AC - AB).
  4. Thay vào biểu thức AM: Thay vectơ BM = 1/2 (AC - AB) vào biểu thức AM = AB + BM, ta được:AM = AB + 1/2 (AC - AB)
  5. Rút gọn:AM = AB + 1/2 AC - 1/2 AB = 1/2 AB + 1/2 AC = 1/2 (AB + AC)

Vậy, vectơ AM = 1/2 (AB + AC).

Giải thích thêm:

Kết quả này cho thấy vectơ AM là trung bình cộng của hai vectơ AB và AC. Điều này hoàn toàn phù hợp với hình học vectơ, vì M là trung điểm của BC, nên AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A(0;0), B(2;0), C(0;2). Khi đó:

  • AB = (2-0; 0-0) = (2;0)
  • AC = (0-0; 2-0) = (0;2)
  • M = ((2+0)/2; (0+2)/2) = (1;1)
  • AM = (1-0; 1-0) = (1;1)
  • 1/2 (AB + AC) = 1/2 ((2;0) + (0;2)) = 1/2 (2;2) = (1;1)

Như vậy, kết quả tính toán bằng vectơ trùng khớp với kết quả tìm được bằng tọa độ.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài toán về vectơ, cần chú ý các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng vectơ: AB + BC = AC
  • Quy tắc trừ vectơ: AB - AC = CB
  • Quy tắc nhân vectơ với một số thực: k * AB = k(Bx - Ax; By - Ay)

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho tam giác ABC, gọi D là trung điểm của AB. Tìm vectơ CD theo hai vectơ CA và CB.
  2. Cho hình bình hành ABCD. Tìm vectơ AC theo hai vectơ AB và AD.

Hy vọng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8.11 trang 55 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

Bảng tóm tắt các quy tắc vectơ quan trọng
Quy tắcMô tả
Cộng vectơAB + BC = AC
Trừ vectơAB - AC = CB
Nhân vectơ với số thựck * AB = k(Bx - Ax; By - Ay)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10