Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.42 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.42 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.42 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.42 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này.

Tâm I và bán kính R của đường tròn (C) là:

Đề bài

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\). Tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right)\) là:

A. \(I\left( {2; - 3} \right),R = 9\)

B. \(I\left( { - 2;3} \right),R = 3\)

C. \(I\left( { - 2;3} \right),R = 9\)

D. \(I\left( {2; - 3} \right),R = 3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.42 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình đường tròn \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

Lời giải chi tiết

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\) có tâm \(I\left( {2; - 3} \right),R = 3\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.42 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 7.42 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.42 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Cách tính và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán tìm điểm, đường thẳng.

Phân tích bài toán 7.42 trang 48

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về các điểm, đường thẳng và các vectơ liên quan. Dựa vào đó, chúng ta cần xác định:

  • Các vectơ cần tính toán.
  • Các mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Các công thức và định lý cần sử dụng.

Lời giải chi tiết bài 7.42 trang 48

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7.42 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài 7.42. Phần này sẽ được điền đầy đủ khi có đề bài cụ thể.)

Bước 1: Xác định hệ tọa độ thích hợp. Nếu bài toán không cho trước hệ tọa độ, chúng ta có thể chọn một hệ tọa độ sao cho việc tính toán trở nên đơn giản hơn.

Bước 2: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ. Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ liên quan.

Bước 3: Thực hiện các phép toán vectơ. Sử dụng các công thức cộng, trừ, nhân vectơ và tích vô hướng để tính toán các giá trị cần tìm.

Bước 4: Kiểm tra kết quả. Đảm bảo rằng kết quả tính toán phù hợp với yêu cầu của bài toán và các điều kiện đã cho.

Ví dụ minh họa

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán vectơ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

Giả sử cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). Hãy tính vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB được tính bằng công thức: AB = B - A = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2).

Mở rộng và ứng dụng

Kiến thức về vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật và đồ họa máy tính. Ví dụ:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng để phân tích các lực tác dụng lên một vật thể, thiết kế các cấu trúc chịu lực.
  • Đồ họa máy tính: Vectơ được sử dụng để mô tả các hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 7.42 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các công thức, định lý một cách linh hoạt, bạn có thể giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10