Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.53 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Cho tam giác ABC có AB = 1,BC = 2

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 1,\,\,BC = 2\) và \(\widehat {ABC} = {60^ \circ }.\) Tích vô hướng \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} \) bằng

A. \(\sqrt 3 \)

B. \( - \sqrt 3 \)

C. \(3\)

D. \( - 3\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.53 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Áp dụng định lý cosin để tính \(AC\): \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos \widehat {ABC}\)

- Áp dụng định lý sin để tính góc \(\widehat {ACB}\): \(\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {ABC}}}\)

- Áp dụng công thức tính tích vô hướng của \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} \)

Lời giải chi tiết

Gọi \(D\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(C\)

Giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Áp dụng định lý cosin, ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2AB.BC.\cos \widehat {ABC}\\ \Rightarrow \,\,A{C^2} = 1 + 4 - 2.1.2.\cos {60^ \circ } = 3\\ \Rightarrow \,\,AC = \sqrt 3 \end{array}\)

Áp dụng định lý sin, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {ABC}}}\,\, \Leftrightarrow \,\,\frac{1}{{\sin \overrightarrow {ACB} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sin {{60}^ \circ }}}\\ \Leftrightarrow \,\,\sin \widehat {ACB} = \frac{{\sin {{60}^ \circ }}}{{\sqrt 3 }} = \frac{1}{2}\\ \Leftrightarrow \,\,\widehat {ACB} = {30^ \circ }\,\, \Rightarrow \,\,\widehat {ACD} = {180^ \circ } - {30^ \circ } = {150^ \circ }\end{array}\)

Ta có: \(\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {CD} .\overrightarrow {CA} = CD.CA.\cos \left( {\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {CA} } \right) = 2.2.\cos {150^ \circ } = - 3\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.53 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán trên vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta:

  • Tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Tính diện tích hoặc chu vi của một hình.

Lời giải chi tiết bài 4.53 trang 68

Để giải bài 4.53 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, chúng ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa bài toán. Việc vẽ hình sẽ giúp chúng ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  2. Bước 2: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Việc chọn hệ tọa độ phù hợp sẽ giúp chúng ta đơn giản hóa bài toán và dễ dàng tính toán.
  3. Bước 3: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng tọa độ.
  4. Bước 4: Sử dụng các phép toán trên vectơ để giải quyết bài toán.
  5. Bước 5: Kiểm tra lại kết quả.

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cụ thể của bài 4.53, bao gồm các bước tính toán, giải thích rõ ràng và chính xác. Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Lời giải sẽ trình bày cách sử dụng tính chất của hình bình hành và các phép toán trên vectơ để tìm ra tọa độ của điểm D.)

Ví dụ minh họa

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về vectơ, chúng ta hãy xem xét một ví dụ sau:

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 1). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

Lời giải:

Tích vô hướng của hai vectơ ab được tính theo công thức:

a.b = xa.xb + ya.yb

Trong đó, xaya là tọa độ của vectơ a, và xbyb là tọa độ của vectơ b.

Áp dụng công thức, ta có:

a.b = 1.(-3) + 2.1 = -3 + 2 = -1

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ ab là -1.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 4.54 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Bài 4.55 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 4.53 trang 68 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và áp dụng các phép toán trên vectơ một cách chính xác, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10