Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.9 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.9 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.9 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2.9 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đợi chơi được sử dụng tối đa 12g hương liệu, 9 lít nước và 315g đường để pha chế hai loại nước A và B.

Đề bài

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đợi chơi được sử dụng tối đa 12g hương liệu, 9 lít nước và 315g đường để pha chế hai loại nước A và B. Để pha chết 1 lít nước A cần 45g đường, 1 lít nước và 0,5g hương liệu; để pha chế 1 lít nước B cần 15g đường, 1 lít nước và 2g hương liệu. Mỗi lít nước A nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước B nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước mỗi loại để đội chơi được số điểm thưởng là lớn nhất?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.9 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tìm hệ bất phương trình từ bài toán trên

- Viết biểu thức về đội chơi được số điểm thưởng.

- Vẽ hệ bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình trên.

- Tìm giá trị lớn nhất của đội chơi được số điểm thưởng.

Lời giải chi tiết

  • Gọi \(x\) và \(y\) lần lượt là số lít nước loại A và B cần pha chế.

Điều kiện: \(x \ge 0,\,\,y \ge 0.\)

Số hương liệu cần dùng để pha chế hai loại lít nước A và B là: \(0,5x + 2y \le 12.\)

Số lít nước cần dùng để pha chế hai loại nước A và B là: \(x + y \le 9.\)

Số g đường cần dùng để pha chế hai loại lít nước A và B là: \(45x + 15y \le 315.\)

Từ đó, ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{0,5x + 2y \le 12}\\{x + y \le 9}\\{45x + 15y \le 315}\end{array}.} \right.\)

Số điểm thưởng của đội chơi nhận được là: \(F\left( {x;y} \right) = 60x + 80y \to \max \)

  • Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{0,5x + 2y \le 12}\\{x + y \le 9}\\{45x + 15y \le 315}\end{array}} \right.\)trên cùng mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \(d:x = 0\) chứa điểm \(\left( {1;0} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(y \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_1}:y = 0\) chứa điểm \(\left( {0;1} \right).\)

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(0.5x + 2y \le 12\). Vẽ đường thẳng \({d_2}:0.5x + 2y = 12\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\) Chọn \(O\left( {0;0} \right)\) là điểm không thuộc đường thẳng \({d_2}\) và thay vào biểu thức \(0,5x + 2y,\) ta được: \(0,5.0 + 2.0 = 0 < 12\) nên miền nghiệm của bất phương trình \(0.5x + 2y \le 12\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}\) chứa điểm \(O\left( {0;0} \right)\).

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 9\). Vẽ đường thẳng \({d_3}:x + y = 9\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\) Chọn \(O\left( {0;0} \right)\) là điểm không thuộc đường thẳng \({d_3}\) và thay vào biểu thức \(x + y,\) ta được: \(0 + 0 = 0 < 9\) nên miền nghiệm của bất phương trình \(x + y = 9\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}\) chứa điểm \(O\left( {0;0} \right)\).

Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(45x + 15y \le 315\). Vẽ đường thẳng \({d_4}:45x + 15y = 315\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\) Chọn \(O\left( {0;0} \right)\) là điểm không thuộc đường thẳng \({d_4}\) và thay vào biểu thức \(45x + 15y,\) ta được: \(45.0 + 15.0 = 0 < 315\) nên miền nghiệm của bất phương trình \(45x + 15y \le 315\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_4}\) chứa điểm \(O\left( {0;0} \right)\).

Giải bài 2.9 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 0}\\{y \ge 0}\\{0,5x + 2y \le 12}\\{x + y \le 9}\\{45x + 15y \le 315}\end{array}} \right.\)là ngũ giác \(OABCD\) với \(A\left( {0;6} \right),\,\,B\left( {4;5} \right),\,\,C\left( {6;3} \right),\,\,D\left( {7;0} \right)\)

Ta có: \(F\left( {0;6} \right) = 60.0 + 80.6 = 480,\)

 \(F\left( {4;5} \right) = 60.4 + 80.5 = 640,\)

\(F\left( {0;0} \right) = 60.0 + 80.0 = 0,\)

\(F\left( {6;3} \right) = 60.6 + 80.3 = 600,\)

\(F\left( {7;0} \right) = 60.7 + 80.0 = 420.\)

\( \Rightarrow \) giá trị lớn nhất là \(F\left( {4;5} \right) = 640.\)

Vậy vần pha chế 4 lít nước loại A và 5 lít nước loại B thì số điểm thưởng nhận được là lớn nhất.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.9 trang 23 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.9 trang 23 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.9 trang 23 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và tính chất của các phép toán này là rất quan trọng để làm tốt bài tập này.

Nội dung bài tập 2.9 trang 23

Bài tập 2.9 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các thông tin cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp (A ∪ B), giao (A ∩ B), hiệu (A \ B), bù (A') trên các tập hợp đã cho.
  • Biểu diễn kết quả của các phép toán bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của các phép toán tập hợp trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập 2.9 trang 23

Để giải bài tập 2.9 trang 23 hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của các phép toán hợp, giao, hiệu, bù.
  2. Sử dụng sơ đồ Venn: Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên chúng. Điều này giúp bạn dễ dàng hình dung và tìm ra kết quả chính xác.
  3. Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của các phép toán tập hợp để đơn giản hóa bài toán. Ví dụ: A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị vào các công thức và định nghĩa để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 2.9 trang 23

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  • A \ B = {1, 2} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {5, 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Lời khuyên

Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt môn Toán!

Bảng tóm tắt các phép toán tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B
GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B
HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B
A'Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10