Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.44 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.44 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.44 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.44 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập 7.44, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Đường thẳng đi qua A(1; - 1) và B(- 2; - 4) có phương trình là:

Đề bài

Đường thẳng đi qua \(A\left( {1; - 1} \right)\) và \(B\left( { - 2; - 4} \right)\) có phương trình là:

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 1 - 3t\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 4 - t\end{array} \right.\)

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = - 1 - 4t\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 4 + t\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.44 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua \(A\left( {a,b} \right)\), nhận \(\overrightarrow v = \left( {c,d} \right)\) là vector chỉ phương: \(\left\{ \begin{array}{l}x = a + ct\\y = b + dt\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

AB có vector chỉ phương \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 3; - 3} \right) = - 3\left( {1;1} \right)\) và đi qua điểm \(B\left( { - 2; - 4} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + t\\y = - 4 + t\end{array} \right.\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.44 trang 48 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 7.44 trang 48 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.44 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 7.44

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho: Xác định tọa độ của các điểm trong mặt phẳng.
  • Các vectơ cần tính toán: Xác định các vectơ cần tính toán dựa trên các điểm đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán, ví dụ: tính độ dài vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, chứng minh ba điểm thẳng hàng, v.v.

Lời giải chi tiết bài 7.44

(Giả sử bài toán 7.44 có nội dung cụ thể như sau: Cho A(1;2), B(3;4), C(5;2). Tính độ dài vectơ AB và góc giữa hai vectơ AB và AC.)

Bước 1: Tính vectơ AB

Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ tọa độ của điểm A:

AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

Bước 2: Tính vectơ AC

Vectơ AC được tính bằng hiệu tọa độ của điểm C trừ tọa độ của điểm A:

AC = (5 - 1; 2 - 2) = (4; 0)

Bước 3: Tính độ dài vectơ AB

Độ dài vectơ AB được tính bằng công thức:

|AB| = √(22 + 22) = √8 = 2√2

Bước 4: Tính tích vô hướng của hai vectơ AB và AC

Tích vô hướng của hai vectơ AB và AC được tính bằng công thức:

AB.AC = (2 * 4) + (2 * 0) = 8

Bước 5: Tính góc giữa hai vectơ AB và AC

Gọi θ là góc giữa hai vectơ AB và AC. Ta có công thức:

cos θ = (AB.AC) / (|AB| * |AC|)

|AC| = √(42 + 02) = 4

cos θ = 8 / (2√2 * 4) = √2 / 2

θ = 45o

Kết luận

Vậy, độ dài vectơ AB là 2√2 và góc giữa hai vectơ AB và AC là 45o.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  1. Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  2. Nắm vững các định nghĩa và công thức liên quan đến vectơ.
  3. Thực hiện các phép toán vectơ một cách cẩn thận.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Địa lý: Biểu diễn hướng đi, khoảng cách.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 7.44 trang 48 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10