Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.32 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.32 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.32 trang 65 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.32 trang 65 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hãy cùng khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

a) Tính tích vô hướng b) Tính số đo của góc giữa hai vectơ

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 6,\,\,\left| {\overrightarrow b } \right| = 8\) và \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right| = 10.\)

a) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow a .\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right).\)

b) Tính số đo của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow b .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.32 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Chứng minh \(\Delta OAB\) vuông tại \(A\)

- Tính tích vô hướng \(\overrightarrow a .\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right).\)

- Tính góc giữa vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \) dựa vào công thức tính tích vô hướng.

Lời giải chi tiết

Giả sử \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ,\) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow b \) khi đó \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AB} = \overrightarrow a + \overrightarrow b \)

Nhận thấy \(O{A^2} + A{B^2} = {6^2} + {8^2} = 100 = O{B^2}\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta OAB\) là tam giác vuông tại \(A\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB} = 0\) hay \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0\)

a) Ta có: \(\overrightarrow a \left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = {\overrightarrow a ^2} + \overrightarrow a .\overrightarrow b = {\overrightarrow a ^2} = 36.\)

b) Ta có: \(\overrightarrow a .\left( {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \,\,36 = 6.10.\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right)\\ \Leftrightarrow \,\,\cos \left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) = \frac{3}{5}\\ \Leftrightarrow \,\,\left( {\overrightarrow a ,\,\,\overrightarrow a + \overrightarrow b } \right) \approx {53^ \circ }\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.32 trang 65 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.32 trang 65 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.32 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài này, trước tiên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ bằng tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích bài toán để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một hình vẽ hoặc một mô tả về hình học, cùng với một số thông tin về các vectơ liên quan. Việc đọc kỹ đề bài và vẽ hình minh họa (nếu cần) là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4.32 trang 65 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng, và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ lời giải (chỉ mang tính minh họa):

Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của một vectơ. Ta sẽ sử dụng công thức tính độ dài vectơ: |a| = √(x² + y²), trong đó a = (x, y) là vectơ cần tính.

Hoặc, nếu bài toán yêu cầu chứng minh hai vectơ vuông góc, ta sẽ sử dụng điều kiện: a.b = 0, trong đó a và b là hai vectơ cần kiểm tra.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 4.32, còn rất nhiều bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Tính các phép toán vectơ.
  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo một số mẹo sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và các phép toán vectơ.
  2. Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  3. Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách linh hoạt.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Đồ họa máy tính, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng công trình.

Tổng kết

Bài 4.32 trang 65 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmMô tả
VectơĐoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho kết quả là một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10