Bài 3.35 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để xác định các yếu tố của hàm số và vẽ đồ thị.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là:
Đề bài
Tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = {60^ \circ },\,\,AB = 3,\,\,BC = 3\sqrt 3 .\) Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác \(ABC\) là:
A. \(\frac{{3\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{2}.\)
B. \(\frac{{3\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 - 1}}{2}.\)
D. \(\sqrt 3 - 1.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính độ dài đoạn thẳng \(AC:\) \(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2AB.AC}}.\)
- Tính nửa chu vi và diện tích \(\Delta ABC\): \(S = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A\)
- Tính bán kính đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\): \(S = pr.\)
Lời giải chi tiết
Độ dài đoạn thẳng \(AC\) là:
\(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2AB.AC}} \Leftrightarrow \frac{1}{2} = \frac{{9 + A{C^2} - 27}}{{6AC}}\\ \Leftrightarrow 2\left( {A{C^2} - 18} \right) = 6AC\\ \Leftrightarrow 2A{C^2} - 6AC - 36 = 0\\ \Leftrightarrow AC = 6.\end{array}\)
Nửa chu vi \(\Delta ABC\) là: \(p = \frac{{AB + AC + BC}}{2} = \frac{{3 + 6 + 3\sqrt 3 }}{2} = \frac{{9 + 3\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{2}\)
Diện tích \(\Delta ABC\) là: \(S = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.3.6\sin {60^ \circ } = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}.\)
Bán kính đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) là:
\(r = \frac{S}{p} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}:\frac{{3\sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{2} = \frac{3}{{\sqrt 3 + 1}} = \frac{{3\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}}{2}\)
Chọn A.
Bài 3.35 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xét hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 và thực hiện các yêu cầu sau:
Hàm số f(x) = x2 - 4x + 3 có dạng f(x) = ax2 + bx + c. So sánh với dạng tổng quát, ta có:
Hoành độ đỉnh của parabol là x0 = -b / (2a). Thay a = 1 và b = -4 vào công thức, ta được:
x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2
Tung độ đỉnh của parabol là y0 = f(x0). Thay x0 = 2 vào hàm số, ta được:
y0 = (2)2 - 4 * (2) + 3 = 4 - 8 + 3 = -1
Vậy, đỉnh của parabol là I(2; -1).
Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0. Do đó, trục đối xứng của parabol là x = 2.
Để vẽ đồ thị của hàm số, ta thực hiện các bước sau:
Khi vẽ đồ thị hàm số bậc hai, cần chú ý đến các yếu tố sau:
Để củng cố kiến thức về hàm số bậc hai, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 3.35 trang 42 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình Toán 10. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.