Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 9.11 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Trên một dãy phố có 3 quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán để ăn trưa. a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu. b) Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Hai người cùng vào một quán". F: “Cả hai không chọn quán C.

Đề bài

Trên một dãy phố có 3 quán ăn A, B, C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán để ăn trưa.

a) Vẽ sơ đồ hình cây mô tả các phần tử của không gian mẫu.

b) Tính xác suất của các biến cố sau:

E: “Hai người cùng vào một quán".

F: “Cả hai không chọn quán C.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.11 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức xác suất cổ điển \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Sơ đồ hình cây:

Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

b) \(\Omega = \left\{ {{\rm{AA}},AB,AC,BA,BB,BC,CA,CB,CC} \right\}\).

Ta có \(E = \left\{ {{\rm{AA}},BB,CC} \right\}\). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\).

\(F = \left\{ {{\rm{AA}},AB,BA,BB} \right\}\). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{4}{9}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.11 yêu cầu chúng ta sử dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh một đẳng thức hình học. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa tích vô hướng, các tính chất của tích vô hướng và cách áp dụng chúng vào việc chứng minh các mối quan hệ trong hình học.

Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ ab là một số thực, ký hiệu là a.b, được tính bằng công thức: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • Tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • a.(b+c) = a.b + a.c
    • k(a.b) = (ka).b = a.(kb) với k là một số thực.
    • Nếu a vuông góc với b thì a.b = 0
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ.
    • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
    • Chứng minh các đẳng thức hình học.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài 9.11, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chúng ta chứng minh một đẳng thức liên quan đến các vectơ và các yếu tố hình học. Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng các tính chất của tích vô hướng để biến đổi các biểu thức và chứng minh đẳng thức.

Lời giải chi tiết bài 9.11 trang 66 SBT Toán 10 Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Bài 9.11: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7, CA = 8. Gọi M là trung điểm của BC. Tính độ dài AM.

Lời giải:

  1. Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC, ta có:

    cosB = (AB2 + BC2 - CA2) / (2 * AB * BC) = (52 + 72 - 82) / (2 * 5 * 7) = 4/35

  2. Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABM, ta có:

    AM2 = AB2 + BM2 - 2 * AB * BM * cosB = 52 + (7/2)2 - 2 * 5 * (7/2) * (4/35) = 25 + 49/4 - 4/1 = 25 + 12.25 - 4 = 33.25

  3. Vậy AM = √33.25 ≈ 5.77

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 9.11, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu chúng ta sử dụng tích vô hướng để giải quyết các vấn đề hình học. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
  • Tính góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.
  • Chứng minh một tam giác là tam giác vuông, cân hoặc đều.

Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững lý thuyết, phân tích bài toán một cách cẩn thận và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Việc luyện tập thường xuyên cũng rất quan trọng để nâng cao kỹ năng giải toán.

Lời khuyên khi học tập và ôn luyện

Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần vectơ, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng hình vẽ minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu học tập khác nhau để mở rộng kiến thức.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 9.11 trang 66 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10