Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.57 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.57 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.57 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4.57 trang 69 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo bạn có được nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Cho tam giác ABC đều có độ dài cạnh bằng 3a

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) đều có độ dài cạnh bằng \(3a\). Lấy điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(MB = 2MC.\) Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {MA} \) và \(\overrightarrow {MC} \) bằng

A. \(\frac{{{a^2}}}{2}\)

B. \( - \frac{{{a^2}}}{2}\)

C. \({a^2}\)

D. \( - {a^2}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.57 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta có: \(\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BA} = - \overrightarrow {AB} - \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} = - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {MC} = \frac{1}{3}\overrightarrow {CB} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} } \right) = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} \)

Ta có: \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MC} = \left( { - \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} } \right)\left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {AB} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} } \right)\)

\(\begin{array}{l} = - \frac{1}{9}{\overrightarrow {AB} ^2} + \frac{2}{9}{\overrightarrow {AC} ^2} - \frac{1}{9}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \\ = - \frac{1}{9}{\overrightarrow {AB} ^2} + \frac{2}{9}{\overrightarrow {AC} ^2} - \frac{1}{9}.AB.AC.\cos \widehat {BAC}\\ = - \frac{1}{9}.9{a^2} + \frac{2}{9}.9{a^2} - \frac{1}{9}.9{a^2}.\cos {60^ \circ }\\ = - {a^2} + 2{a^2} - {a^2}.\frac{1}{2} = \frac{{{a^2}}}{2}\end{array}\)

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.57 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 4.57 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.57 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng tọa độ. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 4.57 trang 69

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho trong mặt phẳng tọa độ.
  • Yêu cầu của bài toán (ví dụ: tìm tọa độ điểm, chứng minh một đẳng thức vectơ, tính diện tích hình).

Sau khi phân tích, chúng ta sẽ lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thông thường, các bài toán về vectơ trong mặt phẳng tọa độ có thể được giải bằng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng công thức: Áp dụng trực tiếp các công thức về vectơ (tích vô hướng, độ dài vectơ, tọa độ trung điểm, v.v.).
  2. Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để biến đổi biểu thức cần tính toán.
  3. Sử dụng tính chất hình học: Liên hệ bài toán với các tính chất hình học quen thuộc (ví dụ: tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, v.v.).

Lời giải chi tiết bài 4.57 trang 69

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 4.57, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các ký hiệu toán học chính xác. Ví dụ:)

Cho A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AB = DCAD = BC. Do đó, AB = DC ⇔ (xB - xA, yB - yA) = (xC - xD, yC - yD). Từ đó suy ra:

  • xD = xC - xB + xA
  • yD = yC - yB + yA

Vậy tọa độ điểm D là D(xC - xB + xA, yC - yB + yA).

Luyện tập và mở rộng

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan, chẳng hạn như:

  • Ứng dụng của vectơ trong vật lý: Vectơ vận tốc, vectơ lực, v.v.
  • Vectơ trong không gian: Mở rộng khái niệm vectơ lên không gian ba chiều.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Một phép toán vectơ quan trọng khác.

Kết luận

Bài 4.57 trang 69 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ sẽ giúp bạn giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình.

Khái niệmMô tả
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho kết quả là một số thực.
Hệ tọa độMột hệ thống để xác định vị trí của các điểm trong mặt phẳng hoặc không gian.
Bảng tóm tắt các khái niệm quan trọng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10