Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.13 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.13 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 4.13, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC. Gọi D,E tương ứng là trung điểm của BC,CA.

Đề bài

Cho tam giác \(ABC.\) Gọi \(D,\,\,E\) tương ứng là trung điểm của \(BC,\,\,CA.\) Hãy biểu thị các vectơ \(\overrightarrow {AB} ,\,\,\overrightarrow {BC} ,\,\,\overrightarrow {CA} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {BE} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính vectơ \(\overrightarrow {DE} \)

- Tính \(\overrightarrow {AB} \): \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DE} + \overrightarrow {EB} \)

- Tính \(\overrightarrow {BC} \): \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BD} = 2\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} } \right)\)

- Tính \(\overrightarrow {CA} \): \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {DA} - \overrightarrow {DC} = - \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {DC} \)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Ta có: \(DE\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)

\( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {DE} = - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \)

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DE} + \overrightarrow {EB} = \overrightarrow {AD} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {EB} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {BE} \\ \Rightarrow \frac{3}{2}\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {BE} \\ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {BE} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD} - \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} \end{array}\)

Ta có: \(\overrightarrow {BC} = 2\overrightarrow {BD} = 2\left( {\overrightarrow {AD} - \overrightarrow {AB} } \right)\)

\(\begin{array}{l} = 2\left( {\overrightarrow {AD} - \frac{2}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} } \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} } \right) = \frac{2}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{4}{3}\overrightarrow {BE} \end{array}\)

Ta có: \(\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {DA} - \overrightarrow {DC} = - \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {DC} \)

\(\begin{array}{l} = - \overrightarrow {AD} - \frac{1}{2}\left( {\frac{2}{3}\overrightarrow {AD} + \frac{4}{3}\overrightarrow {BE} } \right)\\ = - \overrightarrow {AD} - \frac{1}{3}\overrightarrow {AD} - \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} \\ = - \frac{4}{3}\overrightarrow {AD} - \frac{2}{3}\overrightarrow {BE} \end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.13 trang 54 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.13 trang 54 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.13 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thường xoay quanh việc sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các tính chất hình học hoặc giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, độ dài của vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài 4.13, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, cần phân tích bài toán để tìm ra hướng giải quyết phù hợp. Thông thường, các bài toán về vectơ sẽ yêu cầu học sinh:

  • Biểu diễn các vectơ liên quan: Sử dụng các điểm đã cho để biểu diễn các vectơ cần thiết.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ để tìm ra mối quan hệ giữa các vectơ.
  • Sử dụng tích vô hướng: Tính tích vô hướng để xác định góc giữa các vectơ hoặc độ dài của vectơ.
  • Chứng minh các tính chất hình học: Sử dụng các kết quả đã tìm được để chứng minh các tính chất hình học.

Lời giải chi tiết bài 4.13 trang 54

(Giả sử bài toán cụ thể là chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành khi cho trước các vectơ AB và AD)

Để chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần chứng minh AB = DC và AB song song DC (hoặc AD = BC và AD song song BC). Ta có thể sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh điều này.

  1. Biểu diễn vectơ DC: DC = AC - AD
  2. Biểu diễn vectơ AC: AC = AB + BC
  3. Thay thế vào DC: DC = AB + BC - AD
  4. Chứng minh BC = AD: Nếu BC = AD, thì DC = AB.
  5. Chứng minh AB song song DC: Nếu AB = kDC (với k là một số thực khác 0), thì AB song song DC.

Từ các bước trên, ta có thể kết luận rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.13, sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng phương pháp tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng hệ tọa độ.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Vận dụng các tính chất của vectơ để chứng minh các tính chất hình học.
  • Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng: Tính tích vô hướng để xác định góc giữa các vectơ hoặc độ dài của vectơ.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, học sinh cần luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, các đề thi thử hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Kết luận

Bài 4.13 trang 54 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và áp dụng các phương pháp giải phù hợp, học sinh có thể tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10