Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.3 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.3 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.3 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2.3 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài giải chi tiết tại giaibaitoan.com sẽ giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Xác định một bất phương trình bậc nhất hai ẩn nhân nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d (miền không bị gạch) làm miền nghiệm.

Đề bài

Xác định một bất phương trình bậc nhất hai ẩn nhân nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng \(d\) (miền không bị gạch) làm miền nghiệm.

Giải bài 2.3 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.3 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

- Gọi đường thẳng \(d\) cần tìm là: \(d:y = ax + b,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

- Xác định đường thẳng \(d\)

- Từ miền nghiệm của bất phương trình, kết luận bất phương trình cần tìm.

Lời giải chi tiết

Gọi đường thẳng \(d\) cần tìm là: \(d:y = ax + b,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

Nhìn vào độ thị thì đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {4;0} \right)\) và \(B\left( {0; - 2} \right)\)

Thay điểm \(A\left( {4;0} \right)\) vào \(d\) ta được: \(4a + b = 0.\)

Thay điểm \(B\left( {0; - 2} \right)\) vào \(d\) ta được: \(0a + b = - 2\,\, \Rightarrow \,\,b = - 2\)

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4a + b = 0}\\{b = - 2}\end{array}} \right.\,\, \Rightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{1}{2}}\\{b = - 2}\end{array}} \right.\)

\( \Rightarrow \,\,d:y = \frac{1}{2}x - 2\,\, \Leftrightarrow \,\,x - 2y = 4.\)

Vì miền nghiệm của đồ thị là nửa mặt phẳng bờ \(d\) chứa điểm \(O\) nên bất phương trình cần tìm là: \(x - 2y \le 4\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.3 trang 18 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.3 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.3 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.
  • Hướng của vectơ: Phương và chiều của đoạn thẳng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 2.3 thường yêu cầu chúng ta:

  • Biểu diễn các vectơ theo các vectơ đã cho.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Chứng minh một đẳng thức vectơ.
  • Tìm một điểm thỏa mãn một điều kiện cho trước.

Lời giải chi tiết

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2.3 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống. (Nội dung lời giải chi tiết sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử bài toán yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC.

  1. Bước 1: Vẽ hình minh họa. Vẽ tam giác ABC.
  2. Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng vectơ. Vectơ AB + vectơ BC là vectơ tổng có điểm gốc là A và điểm cuối là C.
  3. Bước 3: Kết luận. Do đó, vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 2.3, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để làm tốt các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập về các phép toán vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Mẹo giải bài tập vectơ

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập vectơ hiệu quả hơn:

  • Sử dụng hình vẽ minh họa để hiểu rõ bài toán.
  • Áp dụng quy tắc cộng vectơ, quy tắc trừ vectơ và quy tắc nhân vectơ với một số thực.
  • Biến đổi các biểu thức vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, được sử dụng để:

  • Biểu diễn các điểm và đường thẳng.
  • Tính khoảng cách giữa hai điểm.
  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Giải các bài toán về diện tích và thể tích.

Tổng kết

Bài 2.3 trang 18 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà giaibaitoan.com cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về vectơ.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Độ dài vectơKhoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối.
Quy tắc cộng vectơVectơ tổng có điểm gốc là điểm gốc của vectơ thứ nhất và điểm cuối là điểm cuối của vectơ thứ hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10