Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.5 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.5 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.5 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.5 trang 33 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.5 trang 33, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chứng minh rằng:

Đề bài

Chứng minh rằng:

a) \({\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha .\)

b) \({\sin ^6}\alpha + {\cos ^6}\alpha = 1 - 3{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha .\)

c) \(\sqrt {{{\sin }^4}\alpha + 6{{\cos }^2}\alpha + 3} + \sqrt {{{\cos }^4}\alpha + 4{{\sin }^2}\alpha } = 4.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.5 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Câu a sử dụng hằng đẳng thức \({a^2} + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2} - 2ab\) và các hệ thức lượng giác cơ bản.

- Câu b sử dụng hằng đẳng thức \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right)\) và các hệ thức lượng giác cơ bản.

- Câu c sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\).

Lời giải chi tiết

a) \({\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha .\)

\(\begin{array}{l}VT = {\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)^2} + {\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)^2}\\ = \left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right) - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha = VP\end{array}\)

b) \({\sin ^6}\alpha + {\cos ^6}\alpha = 1 - 3{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha .\)

\(\begin{array}{l}VT = {\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)^3} + {\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)^3}\\ = {\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)^3} - 3\sin \alpha .\cos \alpha \left( {\sin \alpha + \cos \alpha } \right)\\ = 1 - 3{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha \left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)\\ = 1 - 3{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha = VP\end{array}\)

c) \(\sqrt {{{\sin }^4}\alpha + 6{{\cos }^2}\alpha + 3} + \sqrt {{{\cos }^4}\alpha + 4{{\sin }^2}\alpha } = 4.\)

\(\begin{array}{l}VT = \sqrt {{{\left( {{{\sin }^2}\alpha } \right)}^2} + 6{{\cos }^2}\alpha + 3} + \sqrt {{{\left( {{{\cos }^2}\alpha } \right)}^2} + 4{{\sin }^2}\alpha } \\ = \sqrt {{{\left( {1 - {{\cos }^2}} \right)}^2} + 6{{\cos }^2}\alpha + 3} + \sqrt {{{\left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right)}^2} + 4{{\sin }^2}\alpha } \\ = \sqrt {{{\cos }^4}\alpha + 4{{\cos }^2}\alpha + 4} + \sqrt {{{\sin }^4}\alpha + 2{{\sin }^2}\alpha + 1} \\ = \sqrt {{{\left( {{{\cos }^2}\alpha + 2} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {{{\sin }^2}\alpha + 1} \right)}^2}} \\ = {\cos ^2}\alpha + 2 + {\sin ^2}\alpha + 1 = 4 = VP\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.5 trang 33 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3.5 trang 33 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.5 trang 33 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập thuộc chương Vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán vectơ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân với một số thực và tích vô hướng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học.

Nội dung bài tập 3.5 trang 33

Bài tập 3.5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ: Cho các điểm A, B, C, yêu cầu tìm tọa độ của vectơ AB, AC, BC.
  • Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu, tích với một số thực của các vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức.
  • Ứng dụng tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 3.5 trang 33

Để giải bài 3.5 trang 33 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  2. Tọa độ của vectơ: Vectơ có tọa độ trong một hệ tọa độ. Tọa độ của vectơ AB là (xB - xA, yB - yA).
  3. Các phép toán vectơ:
    • Phép cộng vectơ: AB + AC = (xB + xC, yB + yC)
    • Phép trừ vectơ: AB - AC = (xB - xC, yB - yC)
    • Phép nhân vectơ với một số thực: k.AB = (kxB, kyB)
    • Tích vô hướng của hai vectơ: AB.AC = xB.xC + yB.yC
  4. Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (AB.AC) / (|AB| * |AC|)
    • Kiểm tra tính vuông góc: AB ⊥ AC khi và chỉ khi AB.AC = 0

Dưới đây là một ví dụ minh họa cách giải bài 3.5 trang 33:

Ví dụ: Cho A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính AB + AC và kiểm tra xem AB có vuông góc với AC hay không.

Lời giải:

  • AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)
  • AC = (5 - 1, 6 - 2) = (4, 4)
  • AB + AC = (2 + 4, 2 + 4) = (6, 6)
  • AB.AC = 2*4 + 2*4 = 16
  • Vì AB.AC ≠ 0 nên AB không vuông góc với AC.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách nhanh chóng và chính xác, các em nên:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất của phép toán vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo thêm

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về vectơ:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Các trang web học toán online uy tín

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 3.5 trang 33 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10