Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.56 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.56 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.56 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 4.56 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này một cách hiệu quả.

Cho tam giác ABC đều các cạnh có độ dài bằng 1

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) đều các cạnh có độ dài bằng 1. Lấy \(M,\,\,N,\,\,P\) tương ứng thuộc các cạnh \(BC,\,\,CA,\,\,AB\) sao cho \(BM = 2MC,\,\,CN = 2NA\) và \(AM \bot NP.\) Tỉ số của \(\frac{{AP}}{{AB}}\) bằng

A. \(\frac{5}{{12}}\)

B. \(\frac{7}{{12}}\)

C. \(\frac{5}{7}\)

D. \(\frac{7}{5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.56 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Đặt \(AP = x\) \(\left( {0 < x < 1} \right)\)

- Biểu diễn các vectơ \(\overrightarrow {PN} \) và \(\overrightarrow {AM} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)

- Tìm x dựa vào tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {PN} = 0\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.56 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Đặt \(AP = x\) \(\left( {0 < x < 1} \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {PN} = \overrightarrow {PA} + \overrightarrow {AN} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - x\overrightarrow {AB} \)

Ta có: \(\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {AB} } \right) = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} \)

Ta có: \(AM \bot PN\) \( \Rightarrow \) \(\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {PN} = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(\left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {AB} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AC} } \right).\left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {AC} - x\overrightarrow {AB} } \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(\frac{1}{9}\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} - \frac{x}{3}{\overrightarrow {AB} ^2} + \frac{2}{9}{\overrightarrow {AC} ^2} - \frac{{2x}}{3}\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(\frac{1}{9}.\frac{1}{2} - \frac{x}{3} + \frac{2}{9} - \frac{{2x}}{3}.\frac{1}{2} = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(\frac{1}{{18}} - \frac{x}{3} + \frac{2}{9} - \frac{x}{3} = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(1 - 6x + 4 - 6x = 0\)

\( \Leftrightarrow \) \(12x = 5\) \( \Leftrightarrow \) \(x = \frac{5}{{12}}\)

Vậy \(\frac{{AP}}{{AB}} = \frac{5}{{12}}\)

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4.56 trang 69 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 4.56 trang 69 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.56 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh tính chất hình học, giải bài toán tìm điểm thỏa mãn điều kiện.

Phân tích bài toán

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho: Tọa độ của các điểm trong mặt phẳng.
  • Các vectơ liên quan: Các vectơ được tạo bởi các điểm đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán: Tính độ dài vectơ, tìm góc giữa hai vectơ, chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc giải một bài toán hình học.

Lời giải chi tiết

Để giải bài 4.56 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định tọa độ của các vectơ liên quan.
  2. Bước 2: Sử dụng các công thức tính toán vectơ để giải quyết bài toán. Ví dụ, để tính độ dài của vectơ AB, ta sử dụng công thức: |AB| = √((xB - xA)² + (yB - yA)²).
  3. Bước 3: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, với A(1; 2)B(4; 6). Ta thực hiện như sau:

|AB| = √((4 - 1)² + (6 - 2)²) = √(3² + 4²) = √(9 + 16) = √25 = 5

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về vectơ, cần chú ý các điểm sau:

  • Đơn vị đo: Đảm bảo rằng các đơn vị đo được sử dụng nhất quán trong toàn bộ bài toán.
  • Dấu của vectơ: Chú ý đến dấu của các tọa độ vectơ, đặc biệt khi thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.57 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.58 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 4.56 trang 69 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về vectơ. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và thực hành thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Công thứcMô tả
|AB| = √((xB - xA)² + (yB - yA)²)Độ dài của vectơ AB
a.b = xA.xB + yA.yBTích vô hướng của hai vectơ a và b

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10