Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.26 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.26 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.26 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.26 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.26 trang 41, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tam giác ABC có a = 2,b = 3,c = 4. Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC là:

Đề bài

Tam giác \(ABC\) có \(a = 2,\,\,b = 3,\,\,c = 4.\) Bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác \(ABC\) là:

A. \(R = \frac{{\sqrt {15} }}{2}.\)

B. \(R = \frac{7}{{\sqrt {15} }}.\)

C. \(R = \frac{{\sqrt {15} }}{6}.\)

D. \(R = \frac{8}{{\sqrt {15} }}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.26 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính nửa chu vi \(\Delta ABC\): \(p = \frac{{a + b + c}}{2}.\)

- Tính diện tích \(\Delta ABC\): \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

- Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) dựa vào công thức tính diện tích \(\Delta ABC\) là \(S = \frac{{abc}}{{4R}}.\)

Lời giải chi tiết

Nửa chu vi \(\Delta ABC\) là: \(p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{2 + 3 + 4}}{2} = \frac{9}{2}.\)

Diện tích \(\Delta ABC\) là:

\(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} = \sqrt {\frac{9}{2}\left( {\frac{9}{2} - 2} \right)\left( {\frac{9}{2} - 3} \right)\left( {\frac{9}{2} - 4} \right)} = \frac{{3\sqrt {15} }}{4}\)

Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là: \(R = \frac{{abc}}{{4S}} = \frac{{2.3.4}}{{4.\frac{{3\sqrt {15} }}{4}}} = \frac{8}{{\sqrt {15} }}.\)

Chọn D.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.26 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 3.26 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.26 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế về vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, tính độ dài vectơ, tọa độ trung điểm.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 3.26 trang 41:

Phân tích đề bài

Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng: các điểm, vectơ, các mối quan hệ giữa chúng. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.

Áp dụng kiến thức

Sử dụng các kiến thức đã học về vectơ để thiết lập các phương trình, hệ phương trình. Giải các phương trình, hệ phương trình để tìm ra các giá trị cần tìm.

Kiểm tra kết quả

Thay các giá trị tìm được vào đề bài để kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không.

Lời giải chi tiết bài 3.26 trang 41

(Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo vectơ AB và AC.)

Lời giải:

Ta có: AM = AB + BM

Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC = 1/2 BC

BC = AC - AB

Do đó, BM = 1/2 (AC - AB)

Thay vào phương trình ban đầu, ta được:

AM = AB + 1/2 (AC - AB) = 1/2 AB + 1/2 AC

Vậy AM = 1/2 (AB + AC)

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 3.26 trang 41, sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập tương tự về vectơ. Các em có thể tham khảo thêm:

  • Bài 3.27 trang 41: Tìm tọa độ của một điểm biết tọa độ các điểm khác và vectơ.
  • Bài 3.28 trang 42: Chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng phương pháp vectơ.
  • Bài 3.29 trang 42: Tính diện tích tam giác bằng phương pháp vectơ.

Mẹo giải bài tập vectơ

Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa, các phép toán trên vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức, định lý một cách linh hoạt.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3.26 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10