Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.23 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.23 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.23 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8.23 trang 58 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Kết nối tri thức.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Tại một cuộc họp của học sinh các lớp 10A, 10BB, 10C, 10D và 10E, ban tổ chức đề nghị đại diện của mỗi lớp trình bày một báo cáo. Bạn đại diện của lớp 10A đề nghị được trình bày báo cáo ngay trước đại diện của lớp 10B và được ban tổ chức đồng ý. Số cách xếp chương trình là

Đề bài

Tại một cuộc họp của học sinh các lớp 10A, 10BB, 10C, 10D và 10E, ban tổ chức đề nghị đại diện của mỗi lớp trình bày một báo cáo. Bạn đại diện của lớp 10A đề nghị được trình bày báo cáo ngay trước đại diện của lớp 10B và được ban tổ chức đồng ý. Số cách xếp chương trình là

A. 24

B. 36

C. 48

D. 30.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.23 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức hoán vị và quy tắc cộng.

Lời giải chi tiết

 Gọi thứ tự các bài báo cáo là 1, 2, 3, 4, 5. Có 4 phương án sắp xếp báo cáo của đại diện lớp 10B ngay sau báo cáo đại diện của 10A là:

- 10A báo cáo 1, 10B báo cáo 2

- 10A báo cáo 2, 10B báo cáo 3

- 10A báo cáo 3, 10B báo cáo 4

- 10A báo cáo 4, 10B báo cáo 5

Với mỗi phương án ta sắp xếp thứ tự đại diện của 10C, 10D, 10E theo thứ tự bất kì vào vị trí các báo cáo còn lại.

Do đó với mỗi phương án thì số cách sắp xếp là: 3!= 6 cách

Theo quy tắc cộng, số cách sắp xếp chương trình là:

6+ 6+ 6+ 6= 24 cách

Chọn A

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.23 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.23 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 8.23 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài toán 8.23: (Giả sử bài toán cụ thể là: Cho tam giác ABC, tìm tập hợp các điểm M sao cho MA + MB = MC)

Lời giải chi tiết:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về quy tắc cộng vectơ và điều kiện để ba điểm thẳng hàng.

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn MA + MB = MC. Điều này có nghĩa là vectơ tổng của MA và MB bằng vectơ MC.
  2. Sử dụng quy tắc cộng vectơ: Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có thể thấy rằng MA + MB = 2MO, với O là trung điểm của AB.
  3. Suy ra mối quan hệ: Do đó, 2MO = MC. Điều này có nghĩa là vectơ MC gấp đôi vectơ MO.
  4. Kết luận: Từ đó, ta có thể suy ra rằng M nằm trên đường thẳng BC và MC = 2MB. M là điểm sao cho MC = 2MB.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A(0;0), B(2;0), C(0;2). Tìm tọa độ điểm M sao cho MA + MB = MC.

Giải:

Gọi M(x;y). Ta có:

MA = (x;y)

MB = (x-2;y)

MC = (-x;2-y)

MA + MB = (2x-2;2y)

Do đó, (2x-2;2y) = (-x;2-y)

Giải hệ phương trình:

2x-2 = -x => 3x = 2 => x = 2/3

2y = 2-y => 3y = 2 => y = 2/3

Vậy M(2/3;2/3).

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài toán liên quan đến vectơ, điều quan trọng là phải hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc cộng vectơ. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải chính xác.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.24 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.25 trang 59 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Tổng kết:

Bài 8.23 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã hiểu rõ cách giải bài toán và có thể áp dụng kiến thức này để giải các bài toán tương tự. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán của bạn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10