Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.40 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.40 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.40 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 7.40 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập 7.40 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

Đề bài

Cho điểm \(A\left( {2;3} \right)\) và đường thẳng \(d:x + y + 3 = 0\). Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

A. \(\frac{8}{{\sqrt {13} }}\)

B. \(4\sqrt 2 \)

C. 8

D. \(2\sqrt 2 \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.40 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Khoảng cách từ 1 điểm \(A\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) đến đường thẳng \(d:ax + by + c = 0\) là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

\(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {2 + 3 + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{8}{{\sqrt 2 }} = 4\sqrt 2 \)

Chọn B.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7.40 trang 47 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 7.40 trang 47 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.40 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong mặt phẳng: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 7.40 trang 47

Trước khi đi vào giải bài toán cụ thể, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố sau:

  • Các điểm đã cho: Xác định tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ.
  • Các vectơ cần tính toán: Xác định các vectơ cần tính toán dựa trên các điểm đã cho.
  • Yêu cầu của bài toán: Xác định yêu cầu của bài toán, ví dụ: tính độ dài vectơ, tính tích vô hướng, tìm góc giữa hai vectơ, chứng minh tính vuông góc, v.v.

Lời giải chi tiết bài 7.40 trang 47

(Giả sử bài toán 7.40 yêu cầu tính độ dài của vectơ AB với A(x1, y1) và B(x2, y2))

Để tính độ dài của vectơ AB, ta sử dụng công thức:

|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)²)

Thay tọa độ của điểm A và B vào công thức, ta sẽ tính được độ dài của vectơ AB.

Ví dụ minh họa

Giả sử A(1, 2) và B(4, 6). Khi đó:

|AB| = √((4 - 1)² + (6 - 2)²) = √((3)² + (4)²) = √(9 + 16) = √25 = 5

Vậy độ dài của vectơ AB là 5.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và các phép toán vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng công trình.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 7.40 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể tại giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10