Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.35 trang 84 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.35 trang 84 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 5.35 trang 84 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 5.35 trang 84 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức, đảm bảo bạn có nguồn tài liệu học tập đáng tin cậy.

Một học sinh dùng một dụng cụ đo đường kính d của một viên bi (đơn vị: cm) thu được kết quả sau:

Đề bài

Một học sinh dùng một dụng cụ đo đường kính d của một viên bi (đơn vị: cm) thu được kết quả sau:

Lần đo

1

2

3

4

5

6

7

8

d

6,50

6,51

6,50

6,52

6,49

6,50

6,78

6,49

a) Bạn Minh cho rằng kết quả đo ở lần 7 không chính xác. Hãy kiểm tra khẳng định này của Minh.

b) Tính giá trị xấp xỉ cho đường kính của viên bi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.35 trang 84 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính số trung bình của dãy dữ liệu trên \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\)

- Tính trung vị của mẫu số liệu đã cho nếu số lẻ thì là số chính giữa còn nếu là số chẵn thì là trung bình cộng của hai số chính giữa

- Trung vị \({Q_2}\), tìm nửa trung vị bên trái \({Q_2}\) và bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \(Q{}_2\) nếu n lẻ)Tìm khoảng tứ phân vị của dãy dữ liệu này \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

- Kiểm tra khẳng định của Minh bằng cách so sánh \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q}\) với 6,78

Lời giải chi tiết

a) Số trung bình là:

\(\overline x = \frac{{6,50 + 6,51 + 6,50 + 6,52 + 6,49 + 6,50 + 6,78 + 6,49}}{8} = \frac{{52,29}}{8} = 6,53625\)

Sắp xếp các dãy số liệu theo thứ tự tăng dần:

6,49

6,49

6,50

6,50

6,50

6,51

6,52

6,78

Ta có: \(n = 8\) nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa nên

\({Q_2} = \frac{{6,50 + 6,50}}{2} = 6,5\)

Trung vị dữ liệu bên phải \({Q_2}\) là:

6,50 6,51 6,52 6,78

Gồm 4 số do đó trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa nên

\({Q_3} = \frac{{6,51 + 6,52}}{2} = 6,515\)

Trung vị dữ liệu bên trái \({Q_2}\) là:

6,49 6,49 6,50 6,50

Gồm 4 số do đó trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa nên

\({Q_1} = \frac{{6,49 + 6,50}}{2} = 6,495\)

Khoảng tứ phân vị là: \({\Delta _Q} = 6,515 - 6,495 = 0,02\)

Ta có: \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 6,515 + 1,5.0,02 = 6,454 < 6,78\)

\( \Rightarrow \) nghi ngờ của bạn Minh về lần đo thứ 9 không chính xác là đúng.

b) Giá trị lần đo thứ 9 là giá trị bất thường nên ta loại bỏ giá trị này và tính trung bình của 7 giá trị còn lại là:

\(\overline x = \frac{{6,50 + 6,51 + 6,50 + 6,52 + 6,49 + 6,50 + 6,49}}{7} = \frac{{45,51}}{7} \approx 6,501\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5.35 trang 84 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 5.35 trang 84 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.35 trang 84 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết một bài toán hình học cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng để xác định góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán và tìm hướng giải quyết

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố quan trọng. Thông thường, bài toán sẽ cho trước một số vectơ hoặc các điểm trong hình. Nhiệm vụ của chúng ta là sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra mối quan hệ giữa các vectơ này và từ đó giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 5.35 trang 84

(Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2)

  1. Bước 1: Phân tích mối quan hệ giữa các vectơ. Vì M là trung điểm của BC, ta có overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC}.
  2. Bước 2: Biểu diễn overrightarrow{AM} thông qua overrightarrow{AB} và overrightarrow{AC}. Ta có: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}.
  3. Bước 3: Thay thế overrightarrow{BM} bằng overrightarrow{MC}. Vì overrightarrow{BM} =overrightarrow{MC} và overrightarrow{MC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}, ta có overrightarrow{BM} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}.
  4. Bước 4: Giải phương trình để tìm overrightarrow{AM}. Thay overrightarrow{BM} vào phương trình overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}, ta được: overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC} -overrightarrow{AM}. Suy ra: 2overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC}. Do đó: overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.35, sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của trung điểm, trọng tâm, đường trung bình của tam giác.
  • Vận dụng các công thức về tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc.
  • Biểu diễn các vectơ thông qua các vectơ cơ sở.
  • Sử dụng hệ tọa độ để giải quyết các bài toán phức tạp.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 5.35 trang 84 sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho kết quả là một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10