Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, ký hiệu và các tính chất cơ bản của tập hợp.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả. Chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic để các em có thể nắm bắt được kiến thức một cách tốt nhất.
Phát biểu dưới dạng “điều kiện cần” đối với mệnh đề sau:
Đề bài
Phát biểu dưới dạng “điều kiện cần” đối với mệnh đề sau:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Số tự nhiên có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Mệnh đề "P thì Q" đúng còn được phát biểu là "Q là điều cần để có P"
Lời giải chi tiết
a) Hai góc bằng nhau là điều kiện cần để hai góc đó phải đối đỉnh.
b) Số tự nhiên chia hết cho 3 là điều kiện cần để tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán trên tập hợp, bao gồm hợp, giao, hiệu và phần bù của tập hợp. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, trước hết chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp.
Tập hợp là một khái niệm nền tảng trong toán học. Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng được xác định rõ ràng. Các đối tượng trong tập hợp được gọi là các phần tử của tập hợp. Tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,... Các phần tử của tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in thường, ví dụ: a, b, c,...
Để giải bài 1.4 trang 7, chúng ta cần áp dụng các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi:
Câu a: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.
Lời giải:
Câu b: Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A \ B và B \ A.
Lời giải:
Câu c: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm A'.
Lời giải:
A' = {2, 4, 6, 8, 10} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A)
Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bạn có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững các khái niệm và phép toán cơ bản về tập hợp. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phép toán | Ký hiệu | Định nghĩa |
|---|---|---|
| Hợp | A ∪ B | Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B |
| Giao | A ∩ B | Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B |
| Hiệu | A \ B | Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B |
| Phần bù | A' | Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong tập hợp vũ trụ) |