Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.21 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.21 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức

Giải bài 8.21 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.21 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho số nguyên dương \(n \ge 4\). Người ta đánh dấu n điểm phân biệt trên một đường tròn.

Đề bài

Cho số nguyên dương \(n \ge 4\). Người ta đánh dấu n điểm phân biệt trên một đường tròn. Biết rằng số các hình tam giác với các đỉnh là các điểm được đánh dấu thì bằng số các tứ giác với các đỉnh là các điểm được đánh dấu. Giá trị của n là

A. 4

B. 6

C. 7

D. 9

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.21 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức tổ hợp \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!\left( {n - k} \right)!}} = \frac{{n.(n - 1)...(n - k + 1)}}{{k!}}\)

Lời giải chi tiết

Mỗi tam giác được xác định bởi ba điểm đánh dấu nên số tam giác với n điểm được đánh dấu là \(C_n^3\).

 Tương tự số tứ giác với n điểm được đánh dấu là \(C_n^4\)

 Số tam giác bằng số tứ giác nên ta có: \(\begin{array}{l}C_n^3 = C_n^4 \Leftrightarrow \frac{{n.(n - 1).(n - 2)}}{{3!}} = \frac{{n.(n - 1).(n - 2).(n - 3)}}{{4!}}\\ \Leftrightarrow 1 = \frac{{n - 3}}{4}\\ \Leftrightarrow n = 7\end{array}\)

Chọn C.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8.21 trang 58 SBT toán 10 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8.21 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 8.21 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài toán 8.21 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài toán yêu cầu chúng ta thực hiện các phép toán vectơ, thường liên quan đến việc tìm tọa độ của vectơ, tính độ dài của vectơ, hoặc chứng minh các đẳng thức vectơ. Việc hiểu rõ bản chất của các phép toán này là rất quan trọng để giải quyết bài toán một cách chính xác.

Các kiến thức cần nắm vững trước khi giải bài 8.21

  • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, vectơ bằng nhau.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình học, quy tắc tọa độ.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Quy tắc hình học, quy tắc tọa độ.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, công thức tính, ứng dụng.
  • Tọa độ của vectơ: Cách xác định tọa độ của vectơ trong hệ tọa độ.

Lời giải chi tiết bài 8.21 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài toán 8.21. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một số bước giải chung:

  1. Bước 1: Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Vẽ hình (nếu cần thiết): Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Bước 3: Áp dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học để xây dựng phương án giải.
  4. Bước 4: Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán vectơ một cách chính xác.
  5. Bước 5: Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa (giả định nội dung bài toán)

Giả sử bài toán 8.21 yêu cầu tìm tọa độ của vectơ c biết rằng c = 2a - b, với a = (1; 2) và b = (-3; 1).

Lời giải:

Áp dụng quy tắc nhân vectơ với một số thực và phép trừ vectơ, ta có:

c = 2(1; 2) - (-3; 1) = (2; 4) + (3; -1) = (5; 3)

Vậy tọa độ của vectơ c là (5; 3).

Các bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học Toán online khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán vectơ để tránh sai sót.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và giúp hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và định lý liên quan đến vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Bài 8.21 trang 58 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10