Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.24 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.24 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.24 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Bài 3.24 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 3.24 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy điểm M thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho

Đề bài

Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) lấy điểm \(M\) thuộc nửa đường tròn đơn vị sao cho \(\widehat {xOM} = {150^ \circ }\)(H.3.5). \(N\) là điểm đối xứng với \(M\) qua trục tung. Diện tích của tam giác \(MAN\) bằng:

A. \(\frac{{\sqrt 3 }}{4}.\)

B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

C. \(\sqrt 3 .\)

D. \(2\sqrt 3 .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.24 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Tính \(\sin \widehat {xOM}\) và \(\cos \widehat {xOM}\)

- Diện tích \(\Delta MAN\): \(S = \frac{1}{2}.\left| {2\cos \widehat {xOM}} \right|.\left| {\sin \widehat {xOM}} \right|\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\sin \widehat {xOM} = \sin {150^ \circ } = \frac{1}{2}\) và \(\cos \widehat {xOM} = \cos {150^ \circ } = \frac{{ - \sqrt 3 }}{2}.\)

Diện tích \(\Delta MAN\) là: \(S = \frac{1}{2}.\left| {2\cos \widehat {xOM}} \right|.\left| {\sin \widehat {xOM}} \right| = \frac{1}{2}.\left| {2.\frac{{ - \sqrt 3 }}{2}} \right|.\left| {\frac{1}{2}} \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.\)

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3.24 trang 41 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 3.24 trang 41 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.24 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán ứng dụng thực tế, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về vectơ, các phép toán vectơ và cách áp dụng chúng vào giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài toán này:

Đề bài:

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC.

Lời giải:

Để tìm vectơ AM theo hai vectơ AB và AC, ta sử dụng quy tắc trung điểm và tính chất của vectơ.

  1. Quy tắc trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có: BM = MC. Do đó, vectơ BM = vectơ MC.
  2. Biểu diễn vectơ AM: Ta có thể biểu diễn vectơ AM như sau:

    vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM

  3. Thay thế vectơ BM:vectơ BM = vectơ MC, ta có:

    vectơ AM = vectơ AB + vectơ MC

  4. Biểu diễn vectơ MC: Ta có thể biểu diễn vectơ MC như sau:

    vectơ MC = 1/2 vectơ BC

  5. Biểu diễn vectơ BC: Ta có:

    vectơ BC = vectơ AC - vectơ AB

  6. Thay thế vectơ BC: Thay vectơ BC = vectơ AC - vectơ AB vào biểu thức của vectơ MC, ta được:

    vectơ MC = 1/2 (vectơ AC - vectơ AB)

  7. Thay thế vectơ MC vào biểu thức của vectơ AM:

    vectơ AM = vectơ AB + 1/2 (vectơ AC - vectơ AB)

  8. Rút gọn:

    vectơ AM = vectơ AB + 1/2 vectơ AC - 1/2 vectơ AB

    vectơ AM = 1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC

    vectơ AM = (1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC)

Kết luận:

Vậy, vectơ AM = (1/2 vectơ AB + 1/2 vectơ AC).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3.24, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng của chúng trong hình học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực và các tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước: Sử dụng các phép toán vectơ để tìm tọa độ của điểm thỏa mãn điều kiện.
  • Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích, chu vi, v.v.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và tìm ra mối liên hệ giữa các vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tổng kết

Bài 3.24 trang 41 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10