Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6 trang 71 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 6 trang 71 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng trình bày các lời giải một cách rõ ràng, logic, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn dễ dàng tiếp thu và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Người ta ước tính rằng trong khoảng từ năm 2010 đến năm 2030, số lượng điện thoại di động bán được của một công ty có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Năm 2010 công ty đó bán được khoảng 19 nghìn chiếc điện thoại di động và năm 2019 bán được khoảng 100 nghìn chiếc điện thoại di động.

Đề bài

Người ta ước tính rằng trong khoảng từ năm 2010 đến năm 2030, số lượng điện thoại di động bán được của một công ty có thể được xấp xỉ bởi một hàm số bậc hai. Năm 2010 công ty đó bán được khoảng 19 nghìn chiếc điện thoại di động và năm 2019 bán được khoảng 100 nghìn chiếc điện thoại di động. Giả sử t là số năm tính từ năm 2010. Số điện thoại di động bán được năm 2010 được biểu diễn bởi điểm (0, 19) và số điện thoại di động bán được năm 2019 được biểu diễn bởi điểm (9, 100). Giả sử điểm (0;19) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này. 

a) Tìm hàm số bậc hai biểu diễn số điện thoại di động công ty đó bản được qua từng năm.

 b) Dựa trên mô hình này, hãy tính số điện thoại di động bán được năm 2024.

c) Dựa trên mô hình này, hãy ước lượng xem khi nào thì số điện thoại di động bán được được vượt mức 300 nghìn chiếc.

Lời giải chi tiết

a) Giả sử \(y = a{t^2} + bt + c\;(a \ne 0)\) là hàm số mô tả số lượng điện thoại di động bán được qua từng năm, trong đó t là số năm tính từ năm 2010.

Có (0; 19) là đỉnh của đồ thị hàm số nên b = 0 và c = 19.

Điểm (9; 100) thuộc đồ thị hàm số nên ta có:

\(100 = a{.9^2} + 19 \Leftrightarrow 81a - 81 = 0 \Leftrightarrow a = 1.\)

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = {t^2} + 19\)

b) Năm 2024 tương ứng với t = 14.

Số lượng điện thoại di động bán được trong năm 2024 là:

\(y = {14^2} + 19 = 215\) (nghìn chiếc).

c) Xét bất phương trình \({t^2} + 19 > 300\)

\( \Leftrightarrow {t^2} - 281 > 0 \Rightarrow t > 16,8\)

Vậy từ năm 2027 trở đi (đến năm 2030) thì số điện thoại di động bán được được vượt mức 300 nghìn chiếc.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 71 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 6 trang 71 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6 trang 71 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung chi tiết bài 6

Bài 6 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ: Tính tổng, hiệu của hai vectơ, tính tích của một số với vectơ.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cho trước.
  • Dạng 3: Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng cách sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 6

Phần 1: Câu a

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng này chính là vectơ c.

Phần 2: Câu b

Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ d sao cho k.a = d.

Lời giải: Để tìm vectơ d, ta thực hiện phép nhân vectơ a với số thực k. Kết quả của phép nhân này chính là vectơ d. Lưu ý rằng:

  • Nếu k > 0, vectơ d cùng hướng với vectơ a.
  • Nếu k < 0, vectơ d ngược hướng với vectơ a.
  • Nếu k = 0, vectơ d là vectơ không.

Phần 3: Câu c

Đề bài: Chứng minh rằng a - b = a + (-1)b.

Lời giải: Để chứng minh đẳng thức này, ta sử dụng các tính chất của phép cộng và trừ vectơ. Ta có:

a - b = a + (-b) = a + (-1)b. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác: Đây là hai quy tắc cơ bản để thực hiện phép cộng và trừ vectơ.
  3. Nắm vững các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ: Việc nắm vững các tính chất này giúp bạn giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  4. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 6 trang 71 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10