Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.25 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ:

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ:

a) \(x + y \ge - 4.\)

b) \(2x - y \le 5.\)

c) \(x + 2y < 0.\)

d) \( - x + 2y > 0.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

- Vẽ các đường thẳng trên cùng một mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

- Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình trên.

Lời giải chi tiết

a) Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \ge - 4.\)

Vẽ đường thẳng \(d:x + y = - 4\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn điểm \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc đường thẳng \(d\) và thay vào biểu thức \(x + y,\) ta được: \(0 + 0 = 0 > - 4\)

Do đó, miền nghiệm của hệ bất phương trình \(x + y \ge - 4\) là nửa mặt phẳng bờ \(d\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\).

Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

b) Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y \le 5.\)

Vẽ đường thẳng \({d_1}:2x - y = 5\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn điểm \(O\left( {0;0} \right)\) không thuộc đường thẳng \({d_1}\) và thay vào biểu thức \(2x - y,\) ta được: \(2.0 - 0 = 0 < 5\).

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình \(2x - y \le 5\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_1}\) chứa gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\).

Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

c) Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 0.\)

Vẽ đường thẳng \({d_2}:x + 2y = 0\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn điểm \(A\left( {1;0} \right)\) không thuộc đường thẳng \({d_2}\) và thay vào biểu thức \(x + 2y,\) ta được: \(1 + 2.0 = 1 > 0\).

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_2}\) không chứa điểm \(A\left( {1;0} \right)\) nhưng bỏ đi đường thẳng \({d_2}\).

Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

d) Xác định miền nghiệm của bất phương trình \( - x + 2y > 0.\)

Vẽ đường thẳng \({d_3}: - x + 2y = 0\) trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy.\)

Chọn điểm \(A\left( {1;1} \right)\) là điểm không thuộc đường thẳng \({d_3}\) và thay vào biểu thức \( - x + 2y,\) ta được: \( - 1 + 2.1 = - 1 + 2 = 1 > 0.\)

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình \( - x + 2y > 0\) là nửa mặt phẳng bờ \({d_3}\) chứa điểm \(A\left( {1;1} \right)\).

Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2.25 trang 27 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 2.25 trang 27 Sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.25 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học hoặc đại số.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn tránh được những sai sót không đáng có và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải bài 2.25 trang 27 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng, ứng dụng của tích vô hướng trong việc xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài của vectơ.
  • Hệ tọa độ: Cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Các tính chất của vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.

Lời giải chi tiết bài 2.25 trang 27

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 2.25, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, giúp học sinh có thể tự học và hiểu bài một cách tốt nhất.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.25, chúng tôi sẽ cung cấp một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. Bạn có thể tự giải các bài tập này để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

  1. Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.
  2. Bài tập 1: Cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Tính độ dài của cạnh BC.
  3. Bài tập 2: Tìm tọa độ của vectơ c sao cho a + c = b, biết a = (2; -1) và b = (4; 3).

Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

Để giải bài 2.25 trang 27 một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng công thức tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Biểu diễn các vectơ trong hệ tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 2.25 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng, giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể giải bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10