Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo các bước giải cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Giải các phương trình: a) (frac{{x + 5}}{{x - 3}} + 2 = frac{2}{{x - 3}}); b) (frac{{3x + 5}}{{x + 1}} + frac{2}{x} = 3); c) (frac{{x + 3}}{{x - 2}} + frac{{x + 2}}{{x - 3}} = 2); d) (frac{{x + 2}}{{x - 2}} - frac{{x - 2}}{{x + 2}} = frac{{16}}{{{x^2} - 4}}).

Đề bài

Giải các phương trình:

a) \(\frac{{x + 5}}{{x - 3}} + 2 = \frac{2}{{x - 3}}\);

b) \(\frac{{3x + 5}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = 3\);

c) \(\frac{{x + 3}}{{x - 2}} + \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = 2\);

d) \(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{{x^2} - 4}}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta làm như sau:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Xét mỗi giá trị tìm được ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định thì đó là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{x + 5}}{{x - 3}} + 2 = \frac{2}{{x - 3}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 3\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 5}}{{x - 3}} + 2 = \frac{2}{{x - 3}}\\\frac{{x + 5}}{{x - 3}} + \frac{{2(x - 3)}}{{x - 3}} = \frac{2}{{x - 3}}\\x + 5 + 2x - 6 = 2\\3x = 3\\x = 1\end{array}\)

Ta thấy \(x = 1\) thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\).

b) \(\frac{{3x + 5}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = 3\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 0\) và \(x \ne - 1\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{3x + 5}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = 3\\\frac{{(3x + 5)x}}{{(x + 1)x}} + \frac{{2(x + 1)}}{{(x + 1)x}} = \frac{{3x(x + 1)}}{{(x + 1)x}}\\3{x^2} + 5x + 2x + 2 = 3{x^2} + 3x\\4x = - 2\\x = \frac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

Ta thấy \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ - 1}}{2}\).

c) \(\frac{{x + 3}}{{x - 2}} + \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = 2\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 2\) và \(x \ne 3\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 3}}{{x - 2}} + \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = 2\\\frac{{(x + 3)(x - 3)}}{{(x - 2)(x - 3)}} + \frac{{(x + 2)(x - 2)}}{{(x - 2)(x - 3)}} = \frac{{2(x - 2)(x - 3)}}{{(x - 2)(x - 3)}}\\{x^2} - 9 + {x^2} - 4 = 2{x^2} - 10x + 12\\10x = 25\\x = \frac{5}{2}\end{array}\)

Ta thấy \(x = \frac{5}{2}\) thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{5}{2}\).

d) \(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{{x^2} - 4}}\)

Ta có \({x^2} - 4 = (x - 2)(x + 2)\) nên điều kiện xác định là \(x \ne \pm 2\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{{x^2} - 4}}\\\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{(x - 2)(x + 2)}}\\\frac{{{{(x + 2)}^2}}}{{(x - 2)(x + 2)}} - \frac{{{{(x - 2)}^2}}}{{(x - 2)(x + 2)}} = \frac{{16}}{{(x - 2)(x + 2)}}\\(x + 2 - x + 2)(x + 2 + x - 2) = 16\\4.2x = 16\\x = 2\end{array}\)

Ta thấy \(x = 2\) không thỏa mãn điều kiện xác định.

Vậy phương trình vô nghiệm.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, đặc biệt là các phép toán với căn bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.

Nội dung bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 3 bao gồm một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận, yêu cầu học sinh:

  • Tính giá trị của các biểu thức chứa căn bậc hai.
  • Rút gọn các biểu thức chứa căn bậc hai.
  • Tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa.
  • Giải các phương trình chứa căn bậc hai.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định các số trong căn bậc hai.
  2. Tính căn bậc hai của các số đó.
  3. Thực hiện các phép toán còn lại trong biểu thức.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức √(16) + √(25). Ta có:

  • √(16) = 4
  • √(25) = 5
  • √(16) + √(25) = 4 + 5 = 9

Câu 2: Rút gọn biểu thức

Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích các số trong căn bậc hai thành các thừa số nguyên tố.
  2. Tìm các thừa số chính phương trong căn bậc hai.
  3. Đưa các thừa số chính phương ra ngoài dấu căn.
  4. Thực hiện các phép toán còn lại trong biểu thức.

Ví dụ: Rút gọn biểu thức √(8). Ta có:

  • 8 = 2 x 2 x 2 = 22 x 2
  • √(8) = √(22 x 2) = 2√(2)

Câu 3: Tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa

Căn bậc hai của một số a (ký hiệu là √a) chỉ có nghĩa khi a ≥ 0.

Ví dụ: Căn bậc hai của -4 không có nghĩa vì -4 < 0.

Câu 4: Giải phương trình chứa căn bậc hai

Để giải phương trình chứa căn bậc hai, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Bình phương hai vế của phương trình.
  2. Giải phương trình mới thu được.
  3. Kiểm tra lại các nghiệm tìm được để đảm bảo chúng thỏa mãn điều kiện của phương trình ban đầu.

Ví dụ: Giải phương trình √(x + 1) = 3. Ta có:

  • Bình phương hai vế: (√(x + 1))2 = 32
  • x + 1 = 9
  • x = 8
  • Kiểm tra lại: √(8 + 1) = √9 = 3 (thỏa mãn)

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện của căn bậc hai trước khi thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng các công thức rút gọn căn bậc hai một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại các nghiệm tìm được để đảm bảo chúng thỏa mãn điều kiện của phương trình ban đầu.

Tổng kết

Bài tập 3 trang 9 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về căn bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9