Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Biết (widehat {DAO}) = 50o, (widehat {OCD}) = 30o (Hình 5). Số đo của (widehat {ABC}) là A. 80o. B. 90o. C. 100o. D. 110o.

Đề bài

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Biết \(\widehat {DAO}\) = 50o\(\widehat {OCD}\) = 30o (Hình 5). Số đo của \(\widehat {ABC}\) là

A. 80o.

B. 90o.

C. 100o.

D. 110o.

Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

Dựa vào: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180o.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

OA = OD = R suy ra tam giác AOD cân tại O nên \(\widehat {DAO} = \widehat {ADO} = {50^o}\).

OC = OD = R suy ra tam giác COD cân tại O nên \(\widehat {DCO} = \widehat {CDO} = {30^o}\).

Tứ giác ABCD nội tiếp nên \(\widehat {ADC} + \widehat {ABC} = {180^o}\).

Suy ra \(\widehat {ABC} = {180^o} - \widehat {ADC} = {180^o} - \widehat {ADO} - \widehat {CDO} = {180^o} - {30^o} - {50^o} = {100^o}\)

Chọn đáp án C.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một dạng bài tập quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Việc nắm vững phương pháp giải phương trình bậc hai là nền tảng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Nội dung bài tập 6

Bài tập 6 bao gồm các phương trình bậc hai với các hệ số khác nhau. Để giải các phương trình này, chúng ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này thường được sử dụng khi phương trình có thể được phân tích thành tích của các nhân tử.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Phương pháp này áp dụng cho mọi phương trình bậc hai, bất kể hệ số của nó là gì.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này giúp chuyển phương trình về dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu.

Giải chi tiết bài tập 6.1

Đề bài: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Lời giải:

  1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  2. Tìm nghiệm: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
    • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
    • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
  3. Kết luận: Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

Giải chi tiết bài tập 6.2

Đề bài: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Lời giải:

  1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
  2. Tìm nghiệm: Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
    • x = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
  3. Kết luận: Vậy phương trình có nghiệm kép là x = 2

Giải chi tiết bài tập 6.3

Đề bài: Giải phương trình x2 + 2x + 5 = 0

Lời giải:

  1. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (2)2 - 4 * 1 * 5 = 4 - 20 = -16
  2. Kết luận: Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi áp dụng công thức nghiệm.
  • Khi Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  • Khi Δ = 0, phương trình có nghiệm kép.
  • Khi Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Xác định kích thước tối ưu của một hình chữ nhật có diện tích cho trước.
  • Giải các bài toán về kinh tế và tài chính.

Tổng kết

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9