Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 71 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) (Hình 4). a) Chỉ ra các cung chắn bởi mỗi góc nội tiếp (widehat {DAB}) và (widehat {DCB}) b) Tính tổng số đo của các cung vừa tìm được. c) Nêu kết luận về tổng số đo của hai góc (widehat {DAB}) và (widehat {DCB}). d) Có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD?

TH2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 71SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tìm số đo các góc chưa biết của tứ giác ABCD trong Hình 6.

    Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180o.

    Lời giải chi tiết:

    Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

    Do đó \(\widehat A + \widehat C = {180^o}\) suy ra \(\widehat A = {180^o} - \widehat C = {180^o} - {93^o} = {87^o}\).

    \(\widehat B + \widehat D = {180^o}\) suy ra \(\widehat D = {180^o} - \widehat B = {180^o} - {57^o} = {123^o}\).

    VD2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 71SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Trong hình vẽ minh họa của học sinh có một tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O (Hình 7). Cho biết \(\widehat {ABC}\) = 70o, \(\widehat {OCD}\) = 50o. Tìm góc \(\widehat {AOD}\).

      Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180o.

      Lời giải chi tiết:

      Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

      Do đó \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^o}\) suy ra \(\widehat {ADC} = {180^o} - \widehat {ABC} = {180^o} - {70^o} = {110^o}\).

      Mà \(\widehat {ADO} + \widehat {OCD} = \widehat {ADC}\) suy ra \(\widehat {ADO} = {110^o} - {50^o} = {60^o}\).

      Vì OA = OD = R nên tam giác OAD cân tại O

       Suy ra \(\widehat {OAD} = \widehat {ADO} = {60^o}\) (tính chất tam giác cân)

      Vậy tam giác OAD đều suy ra \(\widehat {AOD} = {60^o}\).

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 71 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) (Hình 4).

        a) Chỉ ra các cung chắn bởi mỗi góc nội tiếp \(\widehat {DAB}\) và \(\widehat {DCB}\)

        b) Tính tổng số đo của các cung vừa tìm được.

        c) Nêu kết luận về tổng số đo của hai góc \(\widehat {DAB}\) và \(\widehat {DCB}\).

        d) Có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD?

        Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào tính chất của số đo góc nội tiếp bằng \(\frac{1}{2}\) số đo cung bị chắn.

        - Dựa vào tổng các góc của tứ giác bằng 360o.

        Lời giải chi tiết:

        a) Góc \(\widehat {DAB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD nhỏ.

        Góc \(\widehat {DCB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD lớn.

        b) số đo cung BD nhỏ + số đo cung BD lớn = 360o

        c) 

        - Góc \(\widehat {DAB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD nhỏ.

        Suy ra \(\widehat {DAB} = \frac{1}{2}\) số đo cung BD nhỏ.

        - Góc \(\widehat {DCB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD lớn.

        Suy ra \(\widehat {DCB} = \frac{1}{2}\) số đo cung BD lớn.

        Ta có \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = \frac{1}{2}\) (số đo cung BD nhỏ + số đo cung BD lớn)

        = \(\frac{1}{2}\).360o = 180o.

        d) Tổng số đo của hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD là 180o

        (vì 360o – 180o = 180o).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 71 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) (Hình 4).

        a) Chỉ ra các cung chắn bởi mỗi góc nội tiếp \(\widehat {DAB}\) và \(\widehat {DCB}\)

        b) Tính tổng số đo của các cung vừa tìm được.

        c) Nêu kết luận về tổng số đo của hai góc \(\widehat {DAB}\) và \(\widehat {DCB}\).

        d) Có nhận xét gì về tổng số đo của hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD?

        Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào tính chất của số đo góc nội tiếp bằng \(\frac{1}{2}\) số đo cung bị chắn.

        - Dựa vào tổng các góc của tứ giác bằng 360o.

        Lời giải chi tiết:

        a) Góc \(\widehat {DAB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD nhỏ.

        Góc \(\widehat {DCB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD lớn.

        b) số đo cung BD nhỏ + số đo cung BD lớn = 360o

        c) 

        - Góc \(\widehat {DAB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD nhỏ.

        Suy ra \(\widehat {DAB} = \frac{1}{2}\) số đo cung BD nhỏ.

        - Góc \(\widehat {DCB}\) là góc nội tiếp chắn cung BD lớn.

        Suy ra \(\widehat {DCB} = \frac{1}{2}\) số đo cung BD lớn.

        Ta có \(\widehat {DAB} + \widehat {DCB} = \frac{1}{2}\) (số đo cung BD nhỏ + số đo cung BD lớn)

        = \(\frac{1}{2}\).360o = 180o.

        d) Tổng số đo của hai góc đối diện còn lại của tứ giác ABCD là 180o

        (vì 360o – 180o = 180o).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 71SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tìm số đo các góc chưa biết của tứ giác ABCD trong Hình 6.

        Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180o.

        Lời giải chi tiết:

        Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

        Do đó \(\widehat A + \widehat C = {180^o}\) suy ra \(\widehat A = {180^o} - \widehat C = {180^o} - {93^o} = {87^o}\).

        \(\widehat B + \widehat D = {180^o}\) suy ra \(\widehat D = {180^o} - \widehat B = {180^o} - {57^o} = {123^o}\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 71SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Trong hình vẽ minh họa của học sinh có một tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O (Hình 7). Cho biết \(\widehat {ABC}\) = 70o, \(\widehat {OCD}\) = 50o. Tìm góc \(\widehat {AOD}\).

        Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Dựa vào: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180o.

        Lời giải chi tiết:

        Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp.

        Do đó \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {180^o}\) suy ra \(\widehat {ADC} = {180^o} - \widehat {ABC} = {180^o} - {70^o} = {110^o}\).

        Mà \(\widehat {ADO} + \widehat {OCD} = \widehat {ADC}\) suy ra \(\widehat {ADO} = {110^o} - {50^o} = {60^o}\).

        Vì OA = OD = R nên tam giác OAD cân tại O

         Suy ra \(\widehat {OAD} = \widehat {ADO} = {60^o}\) (tính chất tam giác cân)

        Vậy tam giác OAD đều suy ra \(\widehat {AOD} = {60^o}\).

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

        Mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai, bao gồm việc xác định hệ số, tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán ứng dụng thực tế.

        1. Ôn tập kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai

        Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn tập lại một số kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai:

        • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
        • Hệ số a, b, c: Xác định các hệ số a, b, c từ phương trình hàm số.
        • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh I(x0; y0) được tính bởi x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
        • Trục đối xứng của parabol: Đường thẳng x = x0.
        • Bảng biến thiên: Giúp xác định tính chất của hàm số (đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).

        2. Giải bài tập mục 2 trang 71 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 71:

        Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3

        Lời giải:

        Trong hàm số y = 2x2 - 5x + 3, ta có:

        • a = 2
        • b = -5
        • c = 3
        Bài 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = -x2 + 4x - 1

        Lời giải:

        Ta có a = -1, b = 4, c = -1.

        Tọa độ đỉnh I(x0; y0) được tính như sau:

        x0 = -b/2a = -4/(2*(-1)) = 2

        y0 = f(x0) = f(2) = -(2)2 + 4*(2) - 1 = -4 + 8 - 1 = 3

        Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(2; 3).

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x + 1

        Lời giải:

        1. Xác định đỉnh: a = 1, b = -2, c = 1. x0 = -b/2a = -(-2)/(2*1) = 1. y0 = f(1) = (1)2 - 2*(1) + 1 = 0. Vậy đỉnh I(1; 0).
        2. Xác định trục đối xứng: x = 1.
        3. Xác định một vài điểm thuộc đồ thị: Ví dụ: x = 0 => y = 1; x = 2 => y = 1.
        4. Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin trên, vẽ đồ thị hàm số.

        3. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

        Ngoài các bài tập cơ bản về xác định hệ số, tìm đỉnh và vẽ đồ thị, mục 2 trang 71 còn có các dạng bài tập khác như:

        • Bài tập tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm: Sử dụng điều kiện Δ > 0, Δ = 0, Δ < 0.
        • Bài tập giải phương trình bậc hai: Sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp hoàn thiện bình phương.
        • Bài tập ứng dụng hàm số bậc hai vào thực tế: Ví dụ: tính quỹ đạo của vật được ném lên, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của một đại lượng.

        Để giải các bài tập này, bạn cần nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai, các công thức và phương pháp giải phương trình bậc hai, và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

        4. Lời khuyên khi học tập và giải bài tập

        Để học tập và giải bài tập Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo hiệu quả, bạn nên:

        • Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, định lý và công thức.
        • Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Ví dụ: máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.

        Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9