Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 10, 11 và 12 của sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Để chuyển đổi từ độ F ( kí hiệu x) sang độ C (ký hiệu y), ta dùng công thức: (y = frac{5}{9}(x - 32)) a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32. (1) b) Hỏi 20oC tương ứng bao nhiêu độ F? c) Hỏi 98,6oF tương ứng bao nhiêu độ C?

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Để chuyển đổi từ độ F ( kí hiệu x) sang độ C (ký hiệu y), ta dùng công thức:

    \(y = \frac{5}{9}(x - 32)\)

    a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32.(1)

    b) Hỏi 20oC tương ứng bao nhiêu độ F?

    c) Hỏi 98,6oF tương ứng bao nhiêu độ C?

    Phương pháp giải:

    - Biến đổi cho x,y về cùng 1 vế, hằng số 1 vế

    - Rút x theo y thay vào tính ra kết quả rồi kết luận

    - Rút y theo x thay vào tính ra kết quả rồi kết luận

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(y = \frac{5}{9}(x - 32)\)

    \(9y = 5(x - 32)\)

    \(\begin{array}{l}5x - 9y = 160\\x - 1,8y = 32\end{array}\)

    b) x – 1,8y = 32

    \(\begin{array}{l}x = 32 + 1,8y\\x = 32 + 1,8.20\\x = 68\end{array}\)

    Vậy 20oC tương ứng 68oF.

    c) Ta có \(y = \frac{5}{9}(x - 32)\)

    \(y = \frac{5}{9}(98,6 - 32) = 37\)

    Vậy 98,6oF tương ứng 37oC.

    TH1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 12 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

      a) x + 5y = -4

      b) \(\sqrt 3 x + y = 0\)

      c) \(0x - \frac{3}{2}y = 6\)

      d) 2x + 0y = - 1,5.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng

      \(ax + by = c\)

      Trong đó, a và b không đồng thời bằng 0.

      Lời giải chi tiết:

      a) a = 1; b = 5; c = -4

      b) a = \(\sqrt 3 \); b = 1; c = 0

      c) a = 0; b = \( - \frac{3}{2}\); c = 6

      d) a = 2; b = 0; c = - 1,5.

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 12 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

        a) Trong 2 cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình(1)?

        b) Tìm yo để cặp số (4;yo) là nghiệm của phương trình (1).

        c) Tìm thêm 2 nghiệm của phương trình (1).

        d) Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

        Phương pháp giải:

        - Thay lần lượt 2 cặp số vào phương trình (1) cái nào thoả mãn thì chính là nghiệm.

        - Thay x = 4 và phương trình để tìm ra yo.

        - Cho x bất kì rồi tìm ra y

        - Dựa vào VD3 trang 11 để vẽ các nghiệm trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Thay cặp số (1;2) vào (1) ta có:

        3.1 + 2.2 = 7 \( \ne \) VP. Vậy (1;2) không phải nghiệm của (1)

        Thay cặp số (2;-1) vào (1) ta có: 3.2 + 2.(-1) = 4 = VP. Vậy (2;-1) là nghiệm của (1).

        b) Thay x = 4 vào (1) ta có:

        3.4 + 2y = 4

        Suy ra \({y_o} = \frac{{4 - 12}}{2} = - 4\).

        c) Ta có

        \(\begin{array}{l}3x + 2y = 4\\y = \frac{{4 - 3x}}{2}\end{array}\)

        Cho x = 0 suy ra \(y = 2\). Vậy (0;2) là nghiệm của phương trình (1).

        Cho x = 1 suy ra \(y = \frac{1}{2}\). Vậy (1; \(\frac{1}{2}\)) là nghiệm của phương trình (1).

        d) Viết lại phương trình thành \(y = \frac{{4 - 3x}}{2} = 2 - \frac{3}{2}x\). Từ đó, tất cả các nghiệm đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: \(y = 2 - \frac{3}{2}x\).

        Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • TH1
        • TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 10 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Để chuyển đổi từ độ F ( kí hiệu x) sang độ C (ký hiệu y), ta dùng công thức:

        \(y = \frac{5}{9}(x - 32)\)

        a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32.(1)

        b) Hỏi 20oC tương ứng bao nhiêu độ F?

        c) Hỏi 98,6oF tương ứng bao nhiêu độ C?

        Phương pháp giải:

        - Biến đổi cho x,y về cùng 1 vế, hằng số 1 vế

        - Rút x theo y thay vào tính ra kết quả rồi kết luận

        - Rút y theo x thay vào tính ra kết quả rồi kết luận

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có \(y = \frac{5}{9}(x - 32)\)

        \(9y = 5(x - 32)\)

        \(\begin{array}{l}5x - 9y = 160\\x - 1,8y = 32\end{array}\)

        b) x – 1,8y = 32

        \(\begin{array}{l}x = 32 + 1,8y\\x = 32 + 1,8.20\\x = 68\end{array}\)

        Vậy 20oC tương ứng 68oF.

        c) Ta có \(y = \frac{5}{9}(x - 32)\)

        \(y = \frac{5}{9}(98,6 - 32) = 37\)

        Vậy 98,6oF tương ứng 37oC.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 12 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

        a) x + 5y = -4

        b) \(\sqrt 3 x + y = 0\)

        c) \(0x - \frac{3}{2}y = 6\)

        d) 2x + 0y = - 1,5.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng

        \(ax + by = c\)

        Trong đó, a và b không đồng thời bằng 0.

        Lời giải chi tiết:

        a) a = 1; b = 5; c = -4

        b) a = \(\sqrt 3 \); b = 1; c = 0

        c) a = 0; b = \( - \frac{3}{2}\); c = 6

        d) a = 2; b = 0; c = - 1,5.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 12 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho phương trình 3x + 2y = 4. (1)

        a) Trong 2 cặp số (1;2) và (2;-1), cặp số nào là nghiệm của phương trình(1)?

        b) Tìm yo để cặp số (4;yo) là nghiệm của phương trình (1).

        c) Tìm thêm 2 nghiệm của phương trình (1).

        d) Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

        Phương pháp giải:

        - Thay lần lượt 2 cặp số vào phương trình (1) cái nào thoả mãn thì chính là nghiệm.

        - Thay x = 4 và phương trình để tìm ra yo.

        - Cho x bất kì rồi tìm ra y

        - Dựa vào VD3 trang 11 để vẽ các nghiệm trên mặt phẳng toạ độ Oxy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Thay cặp số (1;2) vào (1) ta có:

        3.1 + 2.2 = 7 \( \ne \) VP. Vậy (1;2) không phải nghiệm của (1)

        Thay cặp số (2;-1) vào (1) ta có: 3.2 + 2.(-1) = 4 = VP. Vậy (2;-1) là nghiệm của (1).

        b) Thay x = 4 vào (1) ta có:

        3.4 + 2y = 4

        Suy ra \({y_o} = \frac{{4 - 12}}{2} = - 4\).

        c) Ta có

        \(\begin{array}{l}3x + 2y = 4\\y = \frac{{4 - 3x}}{2}\end{array}\)

        Cho x = 0 suy ra \(y = 2\). Vậy (0;2) là nghiệm của phương trình (1).

        Cho x = 1 suy ra \(y = \frac{1}{2}\). Vậy (1; \(\frac{1}{2}\)) là nghiệm của phương trình (1).

        d) Viết lại phương trình thành \(y = \frac{{4 - 3x}}{2} = 2 - \frac{3}{2}x\). Từ đó, tất cả các nghiệm đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: \(y = 2 - \frac{3}{2}x\).

        Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Ôn tập về hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ.
        • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, xác định các yếu tố của đồ thị.
        • Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

        Giải chi tiết các bài tập trang 10, 11, 12

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1, trang 10, 11 và 12 của SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

        Bài 1 (Trang 10):

        (Đề bài)

        Lời giải:

        (Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và lưu ý quan trọng)

        Bài 2 (Trang 10):

        (Đề bài)

        Lời giải:

        (Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và lưu ý quan trọng)

        Bài 3 (Trang 11):

        (Đề bài)

        Lời giải:

        (Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và lưu ý quan trọng)

        Bài 4 (Trang 11):

        (Đề bài)

        Lời giải:

        (Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và lưu ý quan trọng)

        Bài 5 (Trang 12):

        (Đề bài)

        Lời giải:

        (Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và lưu ý quan trọng)

        Bài 6 (Trang 12):

        (Đề bài)

        Lời giải:

        (Giải thích chi tiết từng bước, kèm theo các công thức và lưu ý quan trọng)

        Phương pháp giải các bài tập về hàm số bậc nhất

        1. Xác định các yếu tố của hàm số: Hệ số góc, tung độ gốc.
        2. Vẽ đồ thị hàm số: Chọn các điểm thuộc đồ thị, nối các điểm lại với nhau.
        3. Sử dụng các tính chất của hàm số: Hàm số đồng biến, nghịch biến, đi qua điểm nào.
        4. Giải phương trình, hệ phương trình: Áp dụng các phương pháp đại số để giải.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của bài toán.
        • Sử dụng các công thức, định lý một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

        Tổng kết

        Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất trong chương trình Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9