Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 18 và 19 sách giáo khoa Toán 9 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Cho phương trình (a{x^2} + bx + c = 0(a ne 0)) có hai nghiệm ({x_1},{x_2}). Tính ({x_1} + {x_2}) và ({x_1}.{x_2}).

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

    a) \({x^2} - 2\sqrt 7 x + 7 = 0\)

    b) \(15{x^2} - 2x - 7 = 0\)

    c) \(35{x^2} - 12x + 2 = 0\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

    S = \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); P = \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có \(\Delta = {\left( { - 2\sqrt 7 } \right)^2} - 4.1.7 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1},{x_2}\). Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = 2\sqrt 7 \), \({x_1}.{x_2} = 7\).

    b) Ta có \(\Delta = {\left( { - 2} \right)^2} - 4.15.( - 7) = 424 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{2}{{15}}\), \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - 7}}{{15}}\).

    c) Ta có \(\Delta = {\left( { - 12} \right)^2} - 4.35.2 = - 136 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 18 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\).

      Tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}.{x_2}\).

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

      Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

      + Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\) để tính \({x_1} + {x_2}\), \({x_1}.{x_2}\)

      Lời giải chi tiết:

      \({x_1} + {x_2}\) = \(\frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} + \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = - \frac{{2b}}{{2a}} = - \frac{b}{a}\)

      \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}.\frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{{{( - b)}^2} - \Delta }}{{4{a^2}}} \\= \frac{{{b^2} - ({b^2} - 4ac)}}{{4{a^2}}} = \frac{{4ac}}{{4{a^2}}} = \frac{c}{a}\)

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 19SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho phương trình \({x^2} + 4x - 21 = 0\). Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

        a) \(\frac{2}{{{x_1}}} + \frac{2}{{{x_2}}}\)

        b) \({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}.{x_2}\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

        S = \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); P = \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

        Lời giải chi tiết:

        Phương trình \({x^2} + 4x - 21 = 0\) có \(\Delta = {4^2} - 4.( - 21) = 100 > 0\) nên nó có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

        Theo định lí Viète, ta có:

        \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = - 4\);\({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = - 21\)

        a) Ta có \(\frac{2}{{{x_1}}} + \frac{2}{{{x_2}}} = \frac{{2\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{{2.( - 4)}}{{ - 21}} = \frac{8}{{21}}\)

        b) \({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}.{x_2}\)

        \(= {x_1}^2 + {x_2}^2 + 2{x_1}.{x_2} - 3{x_1}.{x_2}\)

        \(= \left({x_1}^2 + 2{x_1}.{x_2} + {x_2}^2 \right) - 3{x_1}.{x_2}\)

        \(= \left({x_1} + {x_2}\right)^2 - 3{x_1}.{x_2}\)

        \(= {( - 4)^2} - 3.( - 21) = 79\).

        TH3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

          a) \( - 315{x^2} - 27x + 342 = 0\)

          b) \(2022{x^2} + 2023x + 1 = 0\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào: Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\) , nghiệm còn lại là \({x_2} = \frac{c}{a}\).

          Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\) , nghiệm còn lại là \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Phương trình \( - 315{x^2} - 27x + 342 = 0\)có a + b + c = -315 – 27 + 342 = 0.

          Vậy phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = 1\); \({x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{342}}{{ - 315}} = - \frac{{38}}{{35}}\)

          b) Phương trình \(2022{x^2} + 2023x + 1 = 0\) có a - b + c = 2022 – 2023 + 1 = 0.

          Vậy phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = - 1\); \({x_2} = - \frac{c}{a} = - \frac{1}{{2022}}\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • TH1
          • TH2
          • TH3

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 18 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\).

          Tính \({x_1} + {x_2}\) và \({x_1}.{x_2}\).

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

          Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

          + Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

          \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\) để tính \({x_1} + {x_2}\), \({x_1}.{x_2}\)

          Lời giải chi tiết:

          \({x_1} + {x_2}\) = \(\frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} + \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = - \frac{{2b}}{{2a}} = - \frac{b}{a}\)

          \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}.\frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{{{( - b)}^2} - \Delta }}{{4{a^2}}} \\= \frac{{{b^2} - ({b^2} - 4ac)}}{{4{a^2}}} = \frac{{4ac}}{{4{a^2}}} = \frac{c}{a}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

          a) \({x^2} - 2\sqrt 7 x + 7 = 0\)

          b) \(15{x^2} - 2x - 7 = 0\)

          c) \(35{x^2} - 12x + 2 = 0\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

          S = \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); P = \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có \(\Delta = {\left( { - 2\sqrt 7 } \right)^2} - 4.1.7 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({x_1},{x_2}\). Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = 2\sqrt 7 \), \({x_1}.{x_2} = 7\).

          b) Ta có \(\Delta = {\left( { - 2} \right)^2} - 4.15.( - 7) = 424 > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = \frac{2}{{15}}\), \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - 7}}{{15}}\).

          c) Ta có \(\Delta = {\left( { - 12} \right)^2} - 4.35.2 = - 136 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 19SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho phương trình \({x^2} + 4x - 21 = 0\). Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức:

          a) \(\frac{2}{{{x_1}}} + \frac{2}{{{x_2}}}\)

          b) \({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}.{x_2}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

          S = \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\); P = \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình \({x^2} + 4x - 21 = 0\) có \(\Delta = {4^2} - 4.( - 21) = 100 > 0\) nên nó có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).

          Theo định lí Viète, ta có:

          \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = - 4\);\({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = - 21\)

          a) Ta có \(\frac{2}{{{x_1}}} + \frac{2}{{{x_2}}} = \frac{{2\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}}{{{x_1}.{x_2}}} = \frac{{2.( - 4)}}{{ - 21}} = \frac{8}{{21}}\)

          b) \({x_1}^2 + {x_2}^2 - {x_1}.{x_2}\)

          \(= {x_1}^2 + {x_2}^2 + 2{x_1}.{x_2} - 3{x_1}.{x_2}\)

          \(= \left({x_1}^2 + 2{x_1}.{x_2} + {x_2}^2 \right) - 3{x_1}.{x_2}\)

          \(= \left({x_1} + {x_2}\right)^2 - 3{x_1}.{x_2}\)

          \(= {( - 4)^2} - 3.( - 21) = 79\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính nhẩm nghiệm của các phương trình:

          a) \( - 315{x^2} - 27x + 342 = 0\)

          b) \(2022{x^2} + 2023x + 1 = 0\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào: Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\) , nghiệm còn lại là \({x_2} = \frac{c}{a}\).

          Nếu phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\) , nghiệm còn lại là \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Phương trình \( - 315{x^2} - 27x + 342 = 0\)có a + b + c = -315 – 27 + 342 = 0.

          Vậy phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = 1\); \({x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{342}}{{ - 315}} = - \frac{{38}}{{35}}\)

          b) Phương trình \(2022{x^2} + 2023x + 1 = 0\) có a - b + c = 2022 – 2023 + 1 = 0.

          Vậy phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = - 1\); \({x_2} = - \frac{c}{a} = - \frac{1}{{2022}}\).

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2, Chân trời sáng tạo thường tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong trang 18 và 19 thường xoay quanh việc xác định hệ số a, b, c của hàm số, tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

          Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

          Để xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, các em cần chú ý đến dạng tổng quát của hàm số. Hệ số a là hệ số của x2, hệ số b là hệ số của x và hệ số c là hệ số tự do. Ví dụ, trong hàm số y = 2x2 - 3x + 1, ta có a = 2, b = -3 và c = 1.

          Bài 2: Tìm đỉnh của parabol

          Đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c có tọa độ (x0; y0), trong đó x0 = -b/2a và y0 = f(x0). Việc tìm đỉnh của parabol giúp các em xác định được vị trí của điểm thấp nhất (nếu a > 0) hoặc điểm cao nhất (nếu a < 0) của đồ thị hàm số.

          Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

          Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, các em cần thực hiện các bước sau:

          1. Xác định hệ số a, b, c của hàm số.
          2. Tính tọa độ đỉnh của parabol.
          3. Tìm các điểm đặc biệt trên đồ thị, chẳng hạn như giao điểm với trục hoành (nếu có) và giao điểm với trục tung.
          4. Vẽ parabol đi qua các điểm đã xác định.

          Bài 4: Ứng dụng của hàm số bậc hai

          Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như tính quỹ đạo của vật ném, tính diện tích của các hình học, và mô tả các hiện tượng vật lý khác. Các bài tập liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai thường yêu cầu các em sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          • Xác định đúng kiến thức cần sử dụng: Lựa chọn các công thức và định lý phù hợp để giải bài toán.
          • Thực hiện các phép tính chính xác: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bài toán là hợp lý và phù hợp với điều kiện của đề bài.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Hãy tìm tọa độ đỉnh của parabol và vẽ đồ thị hàm số.

          Giải:

          Hệ số a = 1, b = -4, c = 3.

          Tọa độ đỉnh của parabol là:

          x0 = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2

          y0 = f(x0) = f(2) = 22 - 4*2 + 3 = -1

          Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2; -1).

          Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần tìm thêm các điểm đặc biệt. Giao điểm với trục tung là (0; 3). Giao điểm với trục hoành là (1; 0) và (3; 0).

          Vẽ parabol đi qua các điểm (0; 3), (1; 0), (3; 0) và (2; -1).

          Luyện tập thêm

          Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SGK Toán 9 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải chi tiết và hữu ích cho các em trong thời gian tới.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 18, 19 SGK Toán 9 tập 2, Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9