Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập mục 3 tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó.

Cho phương trình bậc hai ({x^2} - 4x + 3 = 0). a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành: ({x^2} - 4x + 4 = ?) hay ({left( {x - 2} right)^2} = ?) (*) b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 13 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 4x + 3 = 0\).

    a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:

    \({x^2} - 4x + 4 = ?\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} = ?\) (*)

    b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ dữ liệu đề bài để giải phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({x^2} - 4x + 4 = 1\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} = 1\)

    b) Giải phương trình (*), ta được:

    \(\left( {x - 2} \right)^2 = 1\)

    \({x - 2 = 1}\) hoặc \(x - 2 = - 1\)

    \(x = 3\) hoặc \({x = 1}\)

    Vậy phương trình (*) có hai nghiệm là x = 3 và x = 1.

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 14 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Giải các phương trình:

      a) \(7{x^2} - 3x + 2 = 0\)

      b) \(3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)

      c) \( - 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

      Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

      + Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

      \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\);

      + Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\);

      + Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(7{x^2} - 3x + 2 = 0\)

      Ta có a = 7, b = -3, c = 2

      \(\Delta = {( - 3)^2} - 4.7.2\)= - 47 < 0.

      Vậy phương trình vô nghiệm.

      b) \(3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)

      Ta có a = 3, b = \( - 2\sqrt 3 \), c = 1

      \(\Delta = {( - 2\sqrt 3 )^2} - 4.3.1\) = 0

      Vậy phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

      c) \( - 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

      Ta có a = -2, b = 5, c = 2

      \(\Delta = {5^2} - 4.( - 2).2\) = 41 > 0

      Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

      \({x_1} = \frac{{ - 5 + \sqrt {41} }}{{ - 4}} = \frac{{5 - \sqrt {41} }}{4};{x_2} = \frac{{ - 5 - \sqrt {41} }}{{ - 4}} = \frac{{5 + \sqrt {41} }}{4}\)

      TH4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 14 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:

        a) \(5{x^2} - 12x + 4 = 0\)

        b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai:

        Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\), khi b = 2b’ và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( {2b'} \right)^2} - 4ac = 4(b{'^2} - ac)\).

        Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac\), ta được \(\Delta = 4\Delta '\)

        + Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

        \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\);

        + Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{{b'}}{a}\);

        + Nếu \(\Delta \)’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(5{x^2} - 12x + 4 = 0\)

        Ta có a = 5, b’ = - 6, c = 4

        \(\Delta ' = {( - 6)^2} - 5.4 = 16 > 0\)

        Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{{6 + \sqrt {16} }}{5} = 2,{x_2} = \frac{{6 - \sqrt {16} }}{5} = \frac{2}{5}\)

        b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0\)

        Ta có a = 5, b’ = \( - \sqrt 5 \) , c = 1

        \(\Delta ' = {( - \sqrt 5 )^2} - 5.1 = 0\)

        Vậy phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

        VD

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 14 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Trả lời câu hỏi trong Hoạt động khởi động (trang 11):

          Sau khi được ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h(m) của một quả bóng theo thời gian t (giây), được xác định bởi công thức h = 2 + 9t – 5t2 . Thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là bao lâu?

          Phương pháp giải:

          Khi bóng chạm đất thì chiều cao h = 0 nên ta có phương trình:

          2 + 9t – 5t2 = 0

          Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm t:

          Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

          + Nếu \(\Delta \) > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

          \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\);

          + Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\);

          + Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm.

          + Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{{b'}}{a}\);

          + Nếu \(\Delta \)’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          Khi bóng chạm đất thì chiều cao h = 0 nên ta có phương trình:2 + 9t – 5t2 = 0

          Giải phương trình 2 + 9t – 5t2 = 0, (t > 0) ta có: a = -5, b = 9, c = 2.

          \(\Delta = {9^2} - 4.( - 5).2 = 121 > 0\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

          \({t_1} = \frac{{ - 9 + \sqrt {121} }}{{2.( - 5)}} = \frac{{ - 1}}{5}(L);{t_2} = \frac{{ - 9 - \sqrt {121} }}{{2.( - 5)}} = 2(TM)\)

          Vậy thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là 2 giây.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • TH3
          • TH4
          • VD

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 13 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 4x + 3 = 0\).

          a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:

          \({x^2} - 4x + 4 = ?\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} = ?\) (*)

          b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.

          Phương pháp giải:

          Đọc kĩ dữ liệu đề bài để giải phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          a) \({x^2} - 4x + 4 = 1\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} = 1\)

          b) Giải phương trình (*), ta được:

          \(\left( {x - 2} \right)^2 = 1\)

          \({x - 2 = 1}\) hoặc \(x - 2 = - 1\)

          \(x = 3\) hoặc \({x = 1}\)

          Vậy phương trình (*) có hai nghiệm là x = 3 và x = 1.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 14 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Giải các phương trình:

          a) \(7{x^2} - 3x + 2 = 0\)

          b) \(3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)

          c) \( - 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

          Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

          + Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

          \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\);

          + Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\);

          + Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(7{x^2} - 3x + 2 = 0\)

          Ta có a = 7, b = -3, c = 2

          \(\Delta = {( - 3)^2} - 4.7.2\)= - 47 < 0.

          Vậy phương trình vô nghiệm.

          b) \(3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)

          Ta có a = 3, b = \( - 2\sqrt 3 \), c = 1

          \(\Delta = {( - 2\sqrt 3 )^2} - 4.3.1\) = 0

          Vậy phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

          c) \( - 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

          Ta có a = -2, b = 5, c = 2

          \(\Delta = {5^2} - 4.( - 2).2\) = 41 > 0

          Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

          \({x_1} = \frac{{ - 5 + \sqrt {41} }}{{ - 4}} = \frac{{5 - \sqrt {41} }}{4};{x_2} = \frac{{ - 5 - \sqrt {41} }}{{ - 4}} = \frac{{5 + \sqrt {41} }}{4}\)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 14 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:

          a) \(5{x^2} - 12x + 4 = 0\)

          b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai:

          Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\), khi b = 2b’ và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( {2b'} \right)^2} - 4ac = 4(b{'^2} - ac)\).

          Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac\), ta được \(\Delta = 4\Delta '\)

          + Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

          \({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\);

          + Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{{b'}}{a}\);

          + Nếu \(\Delta \)’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(5{x^2} - 12x + 4 = 0\)

          Ta có a = 5, b’ = - 6, c = 4

          \(\Delta ' = {( - 6)^2} - 5.4 = 16 > 0\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} = \frac{{6 + \sqrt {16} }}{5} = 2,{x_2} = \frac{{6 - \sqrt {16} }}{5} = \frac{2}{5}\)

          b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0\)

          Ta có a = 5, b’ = \( - \sqrt 5 \) , c = 1

          \(\Delta ' = {( - \sqrt 5 )^2} - 5.1 = 0\)

          Vậy phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{\sqrt 5 }}{5}\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 14 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Trả lời câu hỏi trong Hoạt động khởi động (trang 11):

          Sau khi được ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h(m) của một quả bóng theo thời gian t (giây), được xác định bởi công thức h = 2 + 9t – 5t2 . Thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là bao lâu?

          Phương pháp giải:

          Khi bóng chạm đất thì chiều cao h = 0 nên ta có phương trình:

          2 + 9t – 5t2 = 0

          Dựa vào công thức nghiệm của phương trình bậc hai để tìm t:

          Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

          + Nếu \(\Delta \) > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

          \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\);

          + Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\);

          + Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm.

          + Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{{b'}}{a}\);

          + Nếu \(\Delta \)’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          Khi bóng chạm đất thì chiều cao h = 0 nên ta có phương trình:2 + 9t – 5t2 = 0

          Giải phương trình 2 + 9t – 5t2 = 0, (t > 0) ta có: a = -5, b = 9, c = 2.

          \(\Delta = {9^2} - 4.( - 5).2 = 121 > 0\)

          Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

          \({t_1} = \frac{{ - 9 + \sqrt {121} }}{{2.( - 5)}} = \frac{{ - 1}}{5}(L);{t_2} = \frac{{ - 9 - \sqrt {121} }}{{2.( - 5)}} = 2(TM)\)

          Vậy thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là 2 giây.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 3 của SGK Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức toán học ở các lớp trên.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 3 trang 13, 14

          Bài tập trong mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Xác định hệ số góc của đường thẳng: Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình của đường thẳng hoặc dựa vào các điểm thuộc đường thẳng.
          2. Viết phương trình đường thẳng: Học sinh cần viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng, hoặc khi biết hai điểm thuộc đường thẳng.
          3. Kiểm tra xem một điểm có thuộc đường thẳng hay không: Bài tập này yêu cầu học sinh kiểm tra xem tọa độ của một điểm có thỏa mãn phương trình của đường thẳng hay không.
          4. Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế: Các bài tập này thường liên quan đến việc mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng hàm số bậc nhất và sử dụng hàm số đó để giải quyết các bài toán thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Bài 1: Xác định hệ số góc

          Để xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = ax + b, ta chỉ cần xác định giá trị của a. Nếu phương trình đường thẳng được cho dưới dạng khác, ta cần biến đổi về dạng y = ax + b để xác định a.

          Bài 2: Viết phương trình đường thẳng

          Để viết phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc m và một điểm A(x0; y0) thuộc đường thẳng, ta sử dụng công thức: y - y0 = m(x - x0). Nếu biết hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2) thuộc đường thẳng, ta tính hệ số góc m = (y2 - y1) / (x2 - x1) và sau đó sử dụng công thức trên.

          Bài 3: Kiểm tra điểm thuộc đường thẳng

          Để kiểm tra xem điểm A(x0; y0) có thuộc đường thẳng y = ax + b hay không, ta thay x0 và y0 vào phương trình đường thẳng. Nếu phương trình thỏa mãn, điểm A thuộc đường thẳng. Ngược lại, điểm A không thuộc đường thẳng.

          Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất

          Trong các bài toán ứng dụng, ta cần xác định được mối quan hệ giữa hai đại lượng và biểu diễn mối quan hệ đó bằng hàm số bậc nhất. Sau đó, ta sử dụng hàm số đó để giải quyết các bài toán cụ thể.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Nắm vững các khái niệm về hàm số bậc nhất, hệ số góc, phương trình đường thẳng.
          • Thực hành giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 3 trang 13, 14 SGK Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9