Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hình vuông ABCD được chia thành hai hình vuông và hai hình chữ nhật như Hình 3. a) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông AMIN và CEIF. b) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông ABCD theo hai cách khác nhau.

TH4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Rút gọn các biểu thức sau:

    a) \(\frac{2}{3}\sqrt {9{x^3}} + 4x\sqrt {\frac{x}{4}} - {x^2}\sqrt {\frac{1}{x}} \) với x > 0

    b) \(\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt {15} }}\) với a \( \ne - \sqrt 5 \)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào VD6 trang 55 làm tương tự.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\frac{2}{3}\sqrt {9{x^3}} + 4x\sqrt {\frac{x}{4}} - {x^2}\sqrt {\frac{1}{x}} \)

    \(\begin{array}{l} = \frac{2}{3}.3\sqrt {{x^2}.x} + 4x.\frac{1}{2}\sqrt x - \sqrt {{x^4}\frac{1}{x}} \\ = 2x\sqrt x + 2x\sqrt x - \sqrt {{x^3}} \\ = 4x\sqrt x - x\sqrt x \\ = 3x\sqrt x \end{array}\)

    b) \(\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt 5 }}\) với a \( \ne - \sqrt 5 \)

    \(\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt 5 }} = \frac{{\left( {a + \sqrt 5 } \right)\left( {a - \sqrt 5 } \right)}}{{a + \sqrt 5 }} = a - \sqrt 5 \)

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 55SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Rút gọn các biểu thức sau:

      a) \(\sqrt {20} - \sqrt 5 \)

      b) \(\sqrt {32} - \sqrt {18} + \frac{4}{{\sqrt 2 }}\)

      c) \(\left( {2 - \sqrt {10} } \right)\left( {\sqrt 2 - \sqrt 5 } \right)\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào VD5 trang 55 làm tương tự.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {20} - \sqrt 5 = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt 5 = 2\sqrt 5 - \sqrt 5 = \sqrt 5 \)

      b) \(\sqrt {32} - \sqrt {18} + \frac{4}{{\sqrt 2 }}\)\( = \sqrt {16.2} - \sqrt {9.2} + \frac{4\sqrt 2}{{2 }}\)\( = 4\sqrt 2 - 3\sqrt 2 + 2\sqrt 2\)\( = 3\sqrt 2\)

      c) \(\left( {2 - \sqrt {10} } \right)\left( {\sqrt 2 - \sqrt 5 } \right)\)\( = 2\sqrt 2 - 2\sqrt 5 - \sqrt {10}.\sqrt 2 + \sqrt {10} .\sqrt 5 \)\( = 2\sqrt 2 - 2\sqrt 5 - \sqrt {20} + \sqrt {50}\)\( = 2\sqrt 2 - 2\sqrt 5 - 2\sqrt 5 + 5\sqrt 2\)\( = \left(2\sqrt 2 + 5\sqrt 2 \right) - \left(2\sqrt 5 + 2\sqrt 5\right)\)\( = 7\sqrt 2 - 4\sqrt 5\) 

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Hình vuông ABCD được chia thành hai hình vuông và hai hình chữ nhật như Hình 3.

        a) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông AMIN và CEIF.

        b) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông ABCD theo hai cách khác nhau.

        Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        - Tính độ dài đường chéo AMIN bằng cách dựa vào định lý Pythagore vào tam giác vuông AMI và tính độ dài đường chéo EIFC bằng cách dựa vào định lý Pythagore vào tam giác vuông IFC.- C1: Từ phần a suy ra độ dài đường chéo ABCD = độ dài đường chéo AMNI + độ dài đường chéo IFCE.- C2: Tính độ dài cạnh AB và BC suy ra đường chéo hình vuông ABCD bằng cách áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ABC.

        Lời giải chi tiết:

        a)Xét tam giác vuông AMI có AI = \(\sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 2 \)cm

        Vậy độ dài đường chéo AMIN bằng \(2\sqrt 2 \) cm

        Xét tam giác vuông IFC có IC = \(\sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 \)cm

        Vậy độ dài đường chéo AMIN bằng \(3\sqrt 2 \) cm.

        b) Cách 1:

        Ta có: độ dài đường chéo ABCD = độ dài đường chéo AMNI + độ dài đường chéo IFCE = \(2\sqrt 2 \) + \(3\sqrt 2 \) = \(5\sqrt 2 \) cm.

        Cách 2:

        Độ dài cạnh AB là : 2 + 3 = 5 cm

        Độ dài cạnh BC là : 2 + 3 = 5 cm

        Xét tam giác vuông ABC có: AC = \(\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{5^2} + {5^2}} = 5\sqrt 2 \) cm.

        Vậy độ dài đường chéo của hình vuông ABCD là \(5\sqrt 2 \) cm.

        VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Trả lời câu hỏi trong hoạt động khởi động trang 52.

          Một khu đất hình tam giác vuông tiếp giáp với hai thửa ruộng hình vuông có diện tích như hình bên. Khu đất hình tam giác vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng bé không? Kiểm tra bằng cách nào?

          Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          - Tính cạnh thửa ruộng bé hình vuông và cạnh thửa ruộng lớn hình vuông.

          - Tính cạnh còn lại của tam giác vuông bằng cách áp dụng định lý pythagore khi biết 2 cạnh của 2 hình vuông.

          - Tính chu vi hình vuông bé và chu vi tam giác vuông và so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          Cạnh thửa ruộng bé hình vuông là: \(\sqrt {1800} = 30\sqrt 2 \)m.

          Chu vi thửa ruộng bé là: \(30\sqrt 2 .4 = 120\sqrt 2 \)m

          Cạnh thửa ruộng lớn hình vuông là: \(\sqrt {3200} = 40\sqrt 2 \) m

          Cạnh huyền của tam giác vuông là: \(\sqrt {{{(30\sqrt 2 )}^2} + {{(40\sqrt 2 )}^2}} = 50\sqrt 2 \) m

          Chu vi tam giác vuông là: \(30\sqrt 2 + 40\sqrt 2 + 50\sqrt 2 = 120\sqrt 2 \) m.

          Vậy khu đất hình tam giác vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng bé.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • TH3
          • TH4
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 54 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Hình vuông ABCD được chia thành hai hình vuông và hai hình chữ nhật như Hình 3.

          a) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông AMIN và CEIF.

          b) Tính độ dài đường chéo của hai hình vuông ABCD theo hai cách khác nhau.

          Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          - Tính độ dài đường chéo AMIN bằng cách dựa vào định lý Pythagore vào tam giác vuông AMI và tính độ dài đường chéo EIFC bằng cách dựa vào định lý Pythagore vào tam giác vuông IFC.- C1: Từ phần a suy ra độ dài đường chéo ABCD = độ dài đường chéo AMNI + độ dài đường chéo IFCE.- C2: Tính độ dài cạnh AB và BC suy ra đường chéo hình vuông ABCD bằng cách áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ABC.

          Lời giải chi tiết:

          a)Xét tam giác vuông AMI có AI = \(\sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 2 \)cm

          Vậy độ dài đường chéo AMIN bằng \(2\sqrt 2 \) cm

          Xét tam giác vuông IFC có IC = \(\sqrt {{3^2} + {3^2}} = 3\sqrt 2 \)cm

          Vậy độ dài đường chéo AMIN bằng \(3\sqrt 2 \) cm.

          b) Cách 1:

          Ta có: độ dài đường chéo ABCD = độ dài đường chéo AMNI + độ dài đường chéo IFCE = \(2\sqrt 2 \) + \(3\sqrt 2 \) = \(5\sqrt 2 \) cm.

          Cách 2:

          Độ dài cạnh AB là : 2 + 3 = 5 cm

          Độ dài cạnh BC là : 2 + 3 = 5 cm

          Xét tam giác vuông ABC có: AC = \(\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{5^2} + {5^2}} = 5\sqrt 2 \) cm.

          Vậy độ dài đường chéo của hình vuông ABCD là \(5\sqrt 2 \) cm.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 55SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Rút gọn các biểu thức sau:

          a) \(\sqrt {20} - \sqrt 5 \)

          b) \(\sqrt {32} - \sqrt {18} + \frac{4}{{\sqrt 2 }}\)

          c) \(\left( {2 - \sqrt {10} } \right)\left( {\sqrt 2 - \sqrt 5 } \right)\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào VD5 trang 55 làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\sqrt {20} - \sqrt 5 = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt 5 = 2\sqrt 5 - \sqrt 5 = \sqrt 5 \)

          b) \(\sqrt {32} - \sqrt {18} + \frac{4}{{\sqrt 2 }}\)\( = \sqrt {16.2} - \sqrt {9.2} + \frac{4\sqrt 2}{{2 }}\)\( = 4\sqrt 2 - 3\sqrt 2 + 2\sqrt 2\)\( = 3\sqrt 2\)

          c) \(\left( {2 - \sqrt {10} } \right)\left( {\sqrt 2 - \sqrt 5 } \right)\)\( = 2\sqrt 2 - 2\sqrt 5 - \sqrt {10}.\sqrt 2 + \sqrt {10} .\sqrt 5 \)\( = 2\sqrt 2 - 2\sqrt 5 - \sqrt {20} + \sqrt {50}\)\( = 2\sqrt 2 - 2\sqrt 5 - 2\sqrt 5 + 5\sqrt 2\)\( = \left(2\sqrt 2 + 5\sqrt 2 \right) - \left(2\sqrt 5 + 2\sqrt 5\right)\)\( = 7\sqrt 2 - 4\sqrt 5\) 

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Rút gọn các biểu thức sau:

          a) \(\frac{2}{3}\sqrt {9{x^3}} + 4x\sqrt {\frac{x}{4}} - {x^2}\sqrt {\frac{1}{x}} \) với x > 0

          b) \(\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt {15} }}\) với a \( \ne - \sqrt 5 \)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào VD6 trang 55 làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\frac{2}{3}\sqrt {9{x^3}} + 4x\sqrt {\frac{x}{4}} - {x^2}\sqrt {\frac{1}{x}} \)

          \(\begin{array}{l} = \frac{2}{3}.3\sqrt {{x^2}.x} + 4x.\frac{1}{2}\sqrt x - \sqrt {{x^4}\frac{1}{x}} \\ = 2x\sqrt x + 2x\sqrt x - \sqrt {{x^3}} \\ = 4x\sqrt x - x\sqrt x \\ = 3x\sqrt x \end{array}\)

          b) \(\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt 5 }}\) với a \( \ne - \sqrt 5 \)

          \(\frac{{{a^2} - 5}}{{a + \sqrt 5 }} = \frac{{\left( {a + \sqrt 5 } \right)\left( {a - \sqrt 5 } \right)}}{{a + \sqrt 5 }} = a - \sqrt 5 \)

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Trả lời câu hỏi trong hoạt động khởi động trang 52.

          Một khu đất hình tam giác vuông tiếp giáp với hai thửa ruộng hình vuông có diện tích như hình bên. Khu đất hình tam giác vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng bé không? Kiểm tra bằng cách nào?

          Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

          Phương pháp giải:

          - Tính cạnh thửa ruộng bé hình vuông và cạnh thửa ruộng lớn hình vuông.

          - Tính cạnh còn lại của tam giác vuông bằng cách áp dụng định lý pythagore khi biết 2 cạnh của 2 hình vuông.

          - Tính chu vi hình vuông bé và chu vi tam giác vuông và so sánh.

          Lời giải chi tiết:

          Cạnh thửa ruộng bé hình vuông là: \(\sqrt {1800} = 30\sqrt 2 \)m.

          Chu vi thửa ruộng bé là: \(30\sqrt 2 .4 = 120\sqrt 2 \)m

          Cạnh thửa ruộng lớn hình vuông là: \(\sqrt {3200} = 40\sqrt 2 \) m

          Cạnh huyền của tam giác vuông là: \(\sqrt {{{(30\sqrt 2 )}^2} + {{(40\sqrt 2 )}^2}} = 50\sqrt 2 \) m

          Chu vi tam giác vuông là: \(30\sqrt 2 + 40\sqrt 2 + 50\sqrt 2 = 120\sqrt 2 \) m.

          Vậy khu đất hình tam giác vuông có chu vi bằng chu vi thửa ruộng bé.

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

          Bài tập này yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với trục tọa độ. Học sinh cần thực hành vẽ đồ thị hàm số bậc nhất và xác định các yếu tố quan trọng của đồ thị.

          Bài 2: Giải bài toán về hàm số bậc nhất

          Bài tập này đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán bằng các phương pháp đã học. Ví dụ, bài toán về quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, bài toán về giá trị của một sản phẩm thay đổi theo số lượng mua.

          Bài 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào thực tế

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm hiểu và phân tích các ứng dụng của hàm số bậc nhất trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống, như kinh tế, kỹ thuật, khoa học. Học sinh cần trình bày kết quả phân tích một cách rõ ràng, logic và có tính thuyết phục.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong mục 2 một cách hiệu quả, giaibaitoan.com cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Hướng dẫn giải bao gồm các bước thực hiện, các công thức sử dụng và các lưu ý quan trọng. Các em học sinh có thể tham khảo hướng dẫn giải để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập và tự mình giải quyết các bài tập tương tự.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy xác định hệ số góc và giao điểm với trục tọa độ.

          Giải:

          • Hệ số góc của hàm số là 2.
          • Giao điểm với trục Oy là (0, 1).
          • Giao điểm với trục Ox là (-1/2, 0).

          Ví dụ 2: Một vật chuyển động đều với vận tốc 5 m/s. Hãy viết công thức biểu diễn quãng đường đi được của vật theo thời gian.

          Giải:

          Gọi s là quãng đường đi được của vật (m), t là thời gian chuyển động (s). Ta có công thức: s = 5t.

          Lưu ý khi giải bài tập

          1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          2. Vận dụng các kiến thức đã học để xây dựng mô hình toán học phù hợp.
          3. Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
          4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng kết quả phù hợp với thực tế.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 9 tập 1.
          • Các trang web học toán online uy tín.
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết và các ví dụ minh họa, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 54, 55, 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9