Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 40, 41, 42 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Bác Quảng ghi lại thời gian truy cập Internet của mình mỗi ngày (đơn vị: giờ) trong vòng 1 tháng như sau: Bác Quảng đánh giá mức độ sử dụng Internet mỗi ngày của mình theo bảng tiêu chí sau: Hãy xác định tỉ lệ các ngày trong tháng bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều”.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 42 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bác Minh thống kê chiều cao của một số cây bạch đàn 5 năm tuổi ở một lâm trường vào bảng dưới đây (đơn vị: mét). Do sơ suất nên bác Minh ghi thiếu một số số liệu. Hãy giúp bác Minh hoàn thảnh bảng thống kê.

Phương pháp giải:
Tần số tương đối của một nhóm được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \) trong đó m là tần số của nhóm và N là cỡ mẫu để tìm các số liệu còn lại
Lời giải chi tiết:
Ta thấy nhóm [7;8) có khoảng cách là 1 nên nhóm thứ hai là [8;9), nhóm thứ 3 là [9;10)
Vì tần số của nhóm [8;9) là 24, ứng với tần số tương đối là 30% nên \(\frac{24}{N}.100\% = 30\%\)
Suy ra \(\frac{24}{N} = 0,3\) nên \(N = \frac{24}{0,3} = 80\)
Do đó tổng tần số là 80.
Khi đó tần số của nhóm [7;8) là: 80 - 24 - 8 = 48
Tần số tương đối của nhóm [7;8) là: \(f = \frac{48}{80}.100\% = 60\%\)
Tần số tương đối của nhóm [9;10) là: \(f = \frac{8}{80}.100\% = 10\%\)
Ta được bảng sau:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 41 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Cô Loan ghi lại chiều cao (đơn vị: cm) của các cây bạch đàn giống vừa được chuyển đến nông trường ở bảng sau:

Hãy chia dữ liệu trên thành 5 nhóm, với nhóm đầu tiên gồm các cây có chiều cao từ 15 cm đến dưới 18 cm và lập bảng tần số tương đối ghép nhóm tương ứng.
Phương pháp giải:
- Lập bảng tần số rồi suy ra bảng tần số tương đối
- Tần số tương đối của một nhóm được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \) trong đó m là tần số của nhóm và N là cỡ mẫu.
- Bảng tần số tương đối ghép nhóm gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi các nhóm số liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi nhóm đó.
Lời giải chi tiết:
Ta được bảng sau:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 40 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bác Quảng ghi lại thời gian truy cập Internet của mình mỗi ngày (đơn vị: giờ) trong vòng 1 tháng như sau:

Bác Quảng đánh giá mức độ sử dụng Internet mỗi ngày của mình theo bảng tiêu chí sau:

Hãy xác định tỉ lệ các ngày trong tháng bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều”.
Phương pháp giải:
- Dựa vào: Số lượng các giá trị của mẫu số liệu thuộc vào một nhóm được gọi là tần số của nhóm.
- Bảng tần số ghép nhóm biểu diễn tần số của các nhóm số liệu. Bảng gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi nhóm số liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương ứng với mỗi nhóm đó.
Lời giải chi tiết:
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu dữ liệu:

Vậy tỉ lệ các ngày trong tháng bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều” là: \(\frac{4}{{30}}.100\% = 13,3\% \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 40 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bác Quảng ghi lại thời gian truy cập Internet của mình mỗi ngày (đơn vị: giờ) trong vòng 1 tháng như sau:

Bác Quảng đánh giá mức độ sử dụng Internet mỗi ngày của mình theo bảng tiêu chí sau:

Hãy xác định tỉ lệ các ngày trong tháng bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều”.
Phương pháp giải:
- Dựa vào: Số lượng các giá trị của mẫu số liệu thuộc vào một nhóm được gọi là tần số của nhóm.
- Bảng tần số ghép nhóm biểu diễn tần số của các nhóm số liệu. Bảng gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi nhóm số liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương ứng với mỗi nhóm đó.
Lời giải chi tiết:
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu dữ liệu:

Vậy tỉ lệ các ngày trong tháng bác Quảng truy cập Internet ở mức độ “Rất nhiều” là: \(\frac{4}{{30}}.100\% = 13,3\% \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 41 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Cô Loan ghi lại chiều cao (đơn vị: cm) của các cây bạch đàn giống vừa được chuyển đến nông trường ở bảng sau:

Hãy chia dữ liệu trên thành 5 nhóm, với nhóm đầu tiên gồm các cây có chiều cao từ 15 cm đến dưới 18 cm và lập bảng tần số tương đối ghép nhóm tương ứng.
Phương pháp giải:
- Lập bảng tần số rồi suy ra bảng tần số tương đối
- Tần số tương đối của một nhóm được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \) trong đó m là tần số của nhóm và N là cỡ mẫu.
- Bảng tần số tương đối ghép nhóm gồm hai dòng (hoặc hai cột), dòng (hoặc cột) thứ nhất ghi các nhóm số liệu, dòng (hoặc cột) thứ hai ghi các tần số tương đối tương ứng với mỗi nhóm đó.
Lời giải chi tiết:
Ta được bảng sau:

Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 42 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bác Minh thống kê chiều cao của một số cây bạch đàn 5 năm tuổi ở một lâm trường vào bảng dưới đây (đơn vị: mét). Do sơ suất nên bác Minh ghi thiếu một số số liệu. Hãy giúp bác Minh hoàn thảnh bảng thống kê.

Phương pháp giải:
Tần số tương đối của một nhóm được tính theo công thức \(f = \frac{m}{N}.100\% \) trong đó m là tần số của nhóm và N là cỡ mẫu để tìm các số liệu còn lại
Lời giải chi tiết:
Ta thấy nhóm [7;8) có khoảng cách là 1 nên nhóm thứ hai là [8;9), nhóm thứ 3 là [9;10)
Vì tần số của nhóm [8;9) là 24, ứng với tần số tương đối là 30% nên \(\frac{24}{N}.100\% = 30\%\)
Suy ra \(\frac{24}{N} = 0,3\) nên \(N = \frac{24}{0,3} = 80\)
Do đó tổng tần số là 80.
Khi đó tần số của nhóm [7;8) là: 80 - 24 - 8 = 48
Tần số tương đối của nhóm [7;8) là: \(f = \frac{48}{80}.100\% = 60\%\)
Tần số tương đối của nhóm [9;10) là: \(f = \frac{8}{80}.100\% = 10\%\)
Ta được bảng sau:

Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (a, b, c), tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc hai, các tính chất của parabol và cách vẽ đồ thị hàm số.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai một ẩn bằng các phương pháp khác nhau, như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm và phương pháp hoàn thiện bình phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình bậc hai và biết cách lựa chọn phương pháp phù hợp với từng bài toán.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phương trình bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế, như bài toán về chuyển động, bài toán về diện tích và bài toán về năng suất. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách chuyển đổi bài toán thực tế thành bài toán toán học và sử dụng phương trình bậc hai để tìm ra lời giải.
Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, giaibaitoan.com xin cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 40, 41, 42 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo:
Khi giải bài tập trong mục 2, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:
Ngoài sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và rèn luyện kỹ năng giải toán:
Hy vọng rằng với hướng dẫn giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 40, 41, 42 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!
| Bài tập | Nội dung chính | Mức độ khó |
|---|---|---|
| Bài 1 | Hàm số bậc hai | Trung bình |
| Bài 2 | Phương trình bậc hai | Khó |
| Bài 3 | Ứng dụng thực tế | Trung bình - Khó |