Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
a) Cho đường tròn (O;R). i) Lấy điểm A nằm trên đường tròn. Vẽ đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm A’ khác A. Giải thích tại sao O là trung điểm của đoạn thẳng AA’. ii) Lấy điểm B khác A thuộc đường tròn (O;R). Tìm điểm B’ sao cho O trung điểm của đoạn thẳng BB’. Điểm B’ có thuộc đường tròn (O;R) không? Giải thích. b) Cho đường tròn (O;R), d là đường thẳng đi qua tâm O. Lấy điểm M nằm trên đường tròn. Vẽ điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (khi M thuộc d thì lấy M’
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 77SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Xác định tâm đối xứng và trục đối xứng của bánh xe trong Hình 7. Giải thích cách làm.

Phương pháp giải:
Dựa vào tính đối xứng của đường tròn:
+ Tâm đối xứng là tâm của đường tròn
+ Mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó.
Lời giải chi tiết:
Tâm đối xứng của bánh xe là trục ở giữa. (Đường tròn có 1 tâm đối xứng)
Trục đối xứng của bánh xe là đường thẳng đi qua trục ở giữa (Đường tròn có vô số tâm đối xứng).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Nêu cách chia một cái bánh có dạng hình tròn tâm O (Hình 8) thành hai phần bằng nhau.

Phương pháp giải:
Xác định một trục đối xứng của bánh.
Lời giải chi tiết:
Vẽ một trục đối xứng đi qua tâm O để chia bánh thành 2 phần bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 76SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) Cho đường tròn (O;R).
i) Lấy điểm A nằm trên đường tròn. Vẽ đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm A’ khác A. Giải thích tại sao O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
ii) Lấy điểm B khác A thuộc đường tròn (O;R). Tìm điểm B’ sao cho O trung điểm của đoạn thẳng BB’. Điểm B’ có thuộc đường tròn (O;R) không? Giải thích.

b) Cho đường tròn (O;R), d là đường thẳng đi qua tâm O. Lấy điểm M nằm trên đường tròn. Vẽ điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (khi M thuộc d thì lấy M’ trùng với M). Điểm M’ có thuộc đường tròn (O;R) không? Giải thích.

Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm đường tròn để giải thích: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
Lời giải chi tiết:
a)
i) O là trung điểm của đoạn thẳng AA’ vì trong đường tròn (O;R): Hai điểm A và A’ đều cách điểm O một khoảng bằng R.
ii) Điểm B’ nằm đối xứng với B qua điểm O.
Điểm B’ cũng thuộc đường tròn (O;R) vì B nằm cách O một khoảng R nên B’ nằm cách O một khoảng R suy ra OB = OB’.
b) Điểm M’ cũng thuộc đường tròn (O;R) vì M’ là điểm đối xứng với M qua trung trực d.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 76SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) Cho đường tròn (O;R).
i) Lấy điểm A nằm trên đường tròn. Vẽ đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm A’ khác A. Giải thích tại sao O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
ii) Lấy điểm B khác A thuộc đường tròn (O;R). Tìm điểm B’ sao cho O trung điểm của đoạn thẳng BB’. Điểm B’ có thuộc đường tròn (O;R) không? Giải thích.

b) Cho đường tròn (O;R), d là đường thẳng đi qua tâm O. Lấy điểm M nằm trên đường tròn. Vẽ điểm M’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’ (khi M thuộc d thì lấy M’ trùng với M). Điểm M’ có thuộc đường tròn (O;R) không? Giải thích.

Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm đường tròn để giải thích: Đường tròn tâm O bán kính R (R > 0) là hình gồm tất cả các điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
Lời giải chi tiết:
a)
i) O là trung điểm của đoạn thẳng AA’ vì trong đường tròn (O;R): Hai điểm A và A’ đều cách điểm O một khoảng bằng R.
ii) Điểm B’ nằm đối xứng với B qua điểm O.
Điểm B’ cũng thuộc đường tròn (O;R) vì B nằm cách O một khoảng R nên B’ nằm cách O một khoảng R suy ra OB = OB’.
b) Điểm M’ cũng thuộc đường tròn (O;R) vì M’ là điểm đối xứng với M qua trung trực d.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 77SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Xác định tâm đối xứng và trục đối xứng của bánh xe trong Hình 7. Giải thích cách làm.

Phương pháp giải:
Dựa vào tính đối xứng của đường tròn:
+ Tâm đối xứng là tâm của đường tròn
+ Mọi đường thẳng đi qua tâm của đường tròn đều là trục đối xứng của nó.
Lời giải chi tiết:
Tâm đối xứng của bánh xe là trục ở giữa. (Đường tròn có 1 tâm đối xứng)
Trục đối xứng của bánh xe là đường thẳng đi qua trục ở giữa (Đường tròn có vô số tâm đối xứng).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Nêu cách chia một cái bánh có dạng hình tròn tâm O (Hình 8) thành hai phần bằng nhau.

Phương pháp giải:
Xác định một trục đối xứng của bánh.
Lời giải chi tiết:
Vẽ một trục đối xứng đi qua tâm O để chia bánh thành 2 phần bằng nhau.
Mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số a của hàm số bậc nhất dựa vào các thông tin đã cho. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc nhất và cách xác định hệ số a.
Ví dụ: Cho hàm số y = (m-2)x + 3. Tìm m để hàm số là hàm số bậc nhất.
Lời giải: Để hàm số y = (m-2)x + 3 là hàm số bậc nhất thì m-2 ≠ 0, suy ra m ≠ 2.
Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, các em cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau.
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1.
Lời giải:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để tìm giao điểm, các em cần giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Ví dụ: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 2 và y = -x + 4.
Lời giải:
Giải hệ phương trình:
{ y = x + 2y = -x + 4}
Từ hai phương trình trên, ta có: x + 2 = -x + 4 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 2, ta được y = 3. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).
Hàm số bậc nhất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, các em cần:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục 2 trang 76, 77 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!
| Chủ đề | Nội dung |
|---|---|
| Hàm số bậc nhất | Định nghĩa, tính chất, cách xác định hệ số |
| Đồ thị hàm số bậc nhất | Cách vẽ đồ thị, ứng dụng của đồ thị |
| Ứng dụng thực tế | Tính quãng đường, tiền lương, giá trị sản phẩm |