Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 75, 76, 77 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Có nhận xét gì về các cạnh và góc của mỗi đa giác sau?

VD1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho lục giác đều ABCDEF có M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, DE, EF, FA. Đa giác MNPQRS có là đa giác đều không? Vì sao?

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ dữ kiện đề bài để vẽ hình

    - Dựa vào: Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau gọi là đa giác đều.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

    Do ABCDEF là lục giác đều nên:

    \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \widehat E = \widehat F = {120^o}\).

    - AB = BC = CD = DE = EF = FA.

    Vì M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, DE, EF, FA.

    Suy ra AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QE = ER = RF = FS = SA.

    Xét \(\Delta \) SAM và \(\Delta \) MBN có:

    \(\widehat A = \widehat B\) (chứng minh trên);

     AM = BN (chứng minh trên);

     SA = MB (chứng minh trên).

    Suy ra \(\Delta \) SAM = \(\Delta \) MBN (c – g – c).

    Do đó, SM = MN (hai cạnh tương ứng).

    Chứng minh tương tự ta được: MN = NP, NP = PQ, QR = RS, RS = SM (1).

    Vì AS = AM (chứng minh trên) suy ra \(\Delta \) ASM cân tại A.

    suy ra \(\widehat {ASM} = \widehat {AMS}\) (tính chất tam giác cân)

    Nên \(\widehat {ASM} = \widehat {AMS} = \frac{{{{180}^o} - \widehat A}}{2} = {30^o}\) (tổng 3 góc trong của tam giác).

    Tương tự ta thu được:

    \(\widehat {BMN} = \widehat {BNM} = \frac{{{{180}^o} - \widehat B}}{2} = 30\);

    \(\widehat {CNP} = \widehat {CPN} = \frac{{{{180}^o} - \widehat C}}{2} = {30^o}\);

    \(\widehat {DPQ} = \widehat {DQP} = \frac{{{{180}^o} - \widehat D}}{2} = {30^o}\);

    \(\widehat {EQR} = \widehat {ERQ} = \frac{{{{180}^o} - \widehat E}}{2} = {30^o}\);.

    \(\widehat {FRS} = \widehat {FSR} = \frac{{{{180}^o} - \widehat F}}{2} = {30^o}\)

    Ta có: 

    \(\widehat {RSM} = {180^o} - \widehat {FRS} - \widehat {ASM} = {180^o} - {30^o} - {30^o} = {120^o}\)

    Tương tự, ta được: 

    \(\widehat {AMN} = \widehat {MNP} = \widehat {NQP} = \widehat {PQR} = \widehat {QRS} = {120^o}\). (2)

    Từ (1) và (2), suy ra MNPQRS là đa giác đều.

    HĐ1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 75 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Có nhận xét gì về các cạnh và góc của mỗi đa giác sau?

      Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Nhìn hình nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      - Độ dài các cạnh của mỗi đa giác là bằng nhau.

      - Số đo góc của mỗi đa giác là bằng nhau.

      TH1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho đường tròn (O; R), trên đó lấy các điểm M, N, P, Q, R sao cho số đo các cung \(\overset\frown{MN},\overset\frown{NP},\overset\frown{PQ},\overset\frown{QR},\overset\frown{RM}\) bằng nhau. Đa giác MNPQR có là đa giác đều không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ dữ kiện đề bài để vẽ hình

        - Dựa vào: Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau gọi là đa giác đều.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Các cung \(\overset\frown{MN}, \overset\frown{NP}, \overset\frown{PQ}, \overset\frown{QR}, \overset\frown{RM}\) chia đường tròn (O; R) thành 6 cung có số đo bằng nhau, suy ra số đo mỗi cung là 360o : 5 = 72o.

        Ta có \(\widehat {MON}\) là góc nội tiếp chắn cung MN suy ra \(\widehat {MON}\) = 72o .

        Xét \(\Delta \)MON, có: OM = ON = R suy ra \(\Delta \) MON cân tại O.

        Suy ra \(\widehat {OMN} = \widehat {ONM}\) (tính chất tam giác cân)

        Suy ra \(\widehat {OMN} = \widehat {ONM} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {MON}}}{2} = {54^o}\).

        Tương tự, ta có \(\widehat {OPN} = \widehat {ONP} = {54^o}\).

        Suy ra \(\widehat {MPN} = \widehat {ONM} + \widehat {ONP} = {54^o} + {54^o} = {108^o}\).

        Xét \(\Delta \) OMN và \(\Delta \) ONP có:

         \(\widehat {MON} = \widehat {NOP}\);

         OM = OP;

         ON chung.

        Suy ra \(\Delta \) OMN = \(\Delta \) ONP (c – g – c).

        Do đó, MN = NP (hai cạnh tương ứng).

        Chứng minh tương tự ta thu được ngũ giác MNPQR có các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng nhau ( = 108o).

        Vậy MNPQR là một đa giác đều.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • TH1
        • VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 75 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Có nhận xét gì về các cạnh và góc của mỗi đa giác sau?

        Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        Nhìn hình nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        - Độ dài các cạnh của mỗi đa giác là bằng nhau.

        - Số đo góc của mỗi đa giác là bằng nhau.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho đường tròn (O; R), trên đó lấy các điểm M, N, P, Q, R sao cho số đo các cung \(\overset\frown{MN},\overset\frown{NP},\overset\frown{PQ},\overset\frown{QR},\overset\frown{RM}\) bằng nhau. Đa giác MNPQR có là đa giác đều không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ dữ kiện đề bài để vẽ hình

        - Dựa vào: Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau gọi là đa giác đều.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Các cung \(\overset\frown{MN}, \overset\frown{NP}, \overset\frown{PQ}, \overset\frown{QR}, \overset\frown{RM}\) chia đường tròn (O; R) thành 6 cung có số đo bằng nhau, suy ra số đo mỗi cung là 360o : 5 = 72o.

        Ta có \(\widehat {MON}\) là góc nội tiếp chắn cung MN suy ra \(\widehat {MON}\) = 72o .

        Xét \(\Delta \)MON, có: OM = ON = R suy ra \(\Delta \) MON cân tại O.

        Suy ra \(\widehat {OMN} = \widehat {ONM}\) (tính chất tam giác cân)

        Suy ra \(\widehat {OMN} = \widehat {ONM} = \frac{{{{180}^o} - \widehat {MON}}}{2} = {54^o}\).

        Tương tự, ta có \(\widehat {OPN} = \widehat {ONP} = {54^o}\).

        Suy ra \(\widehat {MPN} = \widehat {ONM} + \widehat {ONP} = {54^o} + {54^o} = {108^o}\).

        Xét \(\Delta \) OMN và \(\Delta \) ONP có:

         \(\widehat {MON} = \widehat {NOP}\);

         OM = OP;

         ON chung.

        Suy ra \(\Delta \) OMN = \(\Delta \) ONP (c – g – c).

        Do đó, MN = NP (hai cạnh tương ứng).

        Chứng minh tương tự ta thu được ngũ giác MNPQR có các cạnh bằng nhau và các góc đều bằng nhau ( = 108o).

        Vậy MNPQR là một đa giác đều.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho lục giác đều ABCDEF có M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, DE, EF, FA. Đa giác MNPQRS có là đa giác đều không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ dữ kiện đề bài để vẽ hình

        - Dựa vào: Đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau gọi là đa giác đều.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Do ABCDEF là lục giác đều nên:

        \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = \widehat E = \widehat F = {120^o}\).

        - AB = BC = CD = DE = EF = FA.

        Vì M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, DE, EF, FA.

        Suy ra AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QE = ER = RF = FS = SA.

        Xét \(\Delta \) SAM và \(\Delta \) MBN có:

        \(\widehat A = \widehat B\) (chứng minh trên);

         AM = BN (chứng minh trên);

         SA = MB (chứng minh trên).

        Suy ra \(\Delta \) SAM = \(\Delta \) MBN (c – g – c).

        Do đó, SM = MN (hai cạnh tương ứng).

        Chứng minh tương tự ta được: MN = NP, NP = PQ, QR = RS, RS = SM (1).

        Vì AS = AM (chứng minh trên) suy ra \(\Delta \) ASM cân tại A.

        suy ra \(\widehat {ASM} = \widehat {AMS}\) (tính chất tam giác cân)

        Nên \(\widehat {ASM} = \widehat {AMS} = \frac{{{{180}^o} - \widehat A}}{2} = {30^o}\) (tổng 3 góc trong của tam giác).

        Tương tự ta thu được:

        \(\widehat {BMN} = \widehat {BNM} = \frac{{{{180}^o} - \widehat B}}{2} = 30\);

        \(\widehat {CNP} = \widehat {CPN} = \frac{{{{180}^o} - \widehat C}}{2} = {30^o}\);

        \(\widehat {DPQ} = \widehat {DQP} = \frac{{{{180}^o} - \widehat D}}{2} = {30^o}\);

        \(\widehat {EQR} = \widehat {ERQ} = \frac{{{{180}^o} - \widehat E}}{2} = {30^o}\);.

        \(\widehat {FRS} = \widehat {FSR} = \frac{{{{180}^o} - \widehat F}}{2} = {30^o}\)

        Ta có: 

        \(\widehat {RSM} = {180^o} - \widehat {FRS} - \widehat {ASM} = {180^o} - {30^o} - {30^o} = {120^o}\)

        Tương tự, ta được: 

        \(\widehat {AMN} = \widehat {MNP} = \widehat {NQP} = \widehat {PQR} = \widehat {QRS} = {120^o}\). (2)

        Từ (1) và (2), suy ra MNPQRS là đa giác đều.

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các chủ đề quan trọng như hàm số bậc hai, phương trình bậc hai và ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo.

        Nội dung chi tiết các bài tập trang 75, 76, 77

        Bài tập 1: (Trang 75)

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c. Để giải bài tập này, các em cần hiểu rõ định nghĩa của hàm số bậc hai và cách xác định các hệ số tương ứng.

        Ví dụ:

        Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định a, b, c.

        Lời giải: a = 2, b = -5, c = 3.

        Bài tập 2: (Trang 76)

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc hai. Để vẽ đồ thị, các em cần xác định đỉnh, trục đối xứng và một vài điểm thuộc đồ thị.

        Các bước vẽ đồ thị:

        1. Xác định đỉnh I(x0, y0) của parabol.
        2. Xác định trục đối xứng x = x0.
        3. Xác định một vài điểm thuộc đồ thị (ví dụ: giao điểm với trục Oy, giao điểm với trục Ox).
        4. Nối các điểm đã xác định để vẽ đồ thị.

        Bài tập 3: (Trang 77)

        Bài tập này thường yêu cầu học sinh tìm tập nghiệm của phương trình bậc hai. Để giải phương trình bậc hai, các em có thể sử dụng các phương pháp sau:

        • Phân tích thành nhân tử.
        • Sử dụng công thức nghiệm.
        • Sử dụng định lý Vi-et.

        Ví dụ:

        Giải phương trình x2 - 5x + 6 = 0.

        Lời giải:

        Ta có: x2 - 5x + 6 = (x - 2)(x - 3) = 0

        Suy ra: x = 2 hoặc x = 3.

        Ứng dụng của hàm số bậc hai và phương trình bậc hai

        Hàm số bậc hai và phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

        • Tính quỹ đạo của vật ném.
        • Tính diện tích của các hình học.
        • Giải các bài toán tối ưu hóa.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập về hàm số bậc hai và phương trình bậc hai, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc hai và phương trình bậc hai.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tổng kết

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Bài tậpNội dung chính
        Bài 1 (Trang 75)Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai
        Bài 2 (Trang 76)Vẽ đồ thị của hàm số bậc hai
        Bài 3 (Trang 77)Tìm tập nghiệm của phương trình bậc hai

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9