Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo của giaibaitoan.com. Tại đây, chúng tôi cung cấp kiến thức nền tảng vững chắc về bất đẳng thức, giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán trong chương trình học.

Chúng tôi trình bày lý thuyết một cách dễ hiểu, kèm theo ví dụ minh họa chi tiết và bài tập thực hành đa dạng. Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải toán liên quan đến bất đẳng thức.

1. Bất đẳng thức Nhắc lại thứ tự trên tập số thực

1. Bất đẳng thức

Nhắc lại thứ tự trên tập số thực

Trên tập số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau:

- Số a lớn hơn số b, kí hiệu \(a > b\).

- Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu \(a < b\).

- Số a bằng số b, kí hiệu \(a = b\).

Khi biểu diễn số thực trên trục số, điểm biểu diễn số bé hơn nằm trước điểm biểu diễn số lớn hơn.

Nếu \(a > b\) hoặc \(a = b\), ta viết \(a \ge b\) (ta nói a lớn hơn hoặc bằng b hay a không nhỏ hơn b).

Nếu \(a < b\) hoặc \(a = b\), ta viết \(a \le b\) (ta nói a nhỏ hơn hoặc bằng b hay a không lớn hơn b).

Khái niệm bất đẳng thức

Hệ thức dạng \(a > b\) (hay \(a < b\), \(a \ge b\), \(a \le b\)) là bất đẳng thức và a được gọi là vế trái, b được gọi là vế phải của bất đẳng thức.

2. Tính chất của bất đẳng thức

Tính chất bắc cầu

Cho ba số a, b, c.

Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).

Nếu \(a > b\) và \(b > c\) thì \(a > c\).

Nếu \(a \le b\) và \(b \le c\) thì \(a \le c\).

Nếu \(a \ge b\) và \(b \ge c\) thì \(a \ge c\).

Ví dụ: Vì \(\frac{{2024}}{{2023}} = 1 + \frac{1}{{2023}} > 1\) và \(\frac{{2021}}{{2022}} = 1 - \frac{1}{{2022}} < 1\) nên \(\frac{{2024}}{{2023}} > \frac{{2021}}{{2022}}\).

Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Cho ba số a, b, c.

Nếu \(a < b\) thì \(a + c < b + c\).

Nếu \(a > b\) thì \(a + c > b + c\).

Nếu \(a \le b\) thì \(a + c \le b + c\).

Nếu \(a \ge b\) thì \(a + c \ge b + c\).

Ví dụ:Vì \(2023 < 2024\) nên \(2023 + \left( { - 19} \right) < 2024 + \left( { - 19} \right)\)

Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a, b, c và c > 0, ta có:

Nếu \(a < b\) thì \(ac < bc\).

Nếu \(a > b\) thì \(ac > bc\).

Nếu \(a \le b\) thì \(ac \le bc\).

Nếu \(a \ge b\) thì \(ac \ge bc\).

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Với ba số a, b, c và c < 0, ta có:

Nếu \(a < b\) thì \(ac > bc\).

Nếu \(a > b\) thì \(ac < bc\).

Nếu \(a \le b\) thì \(ac \ge bc\).

Nếu \(a \ge b\) thì \(ac \le bc\).

Ví dụ:

Vì \( - 7 < - 5\) và \(3 > 0\) nên \(3.\left( { - 7} \right) < 3.\left( { - 5} \right)\).

Vì \( - 7 < - 5\) và \( - 3 < 0\) nên \(\left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) > \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right)\).

Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo 1

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo

Bất đẳng thức là một phần quan trọng trong chương trình Toán 9, đặc biệt là trong sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bất đẳng thức không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các kỳ thi mà còn là nền tảng cho việc học toán ở các lớp trên.

1. Các khái niệm cơ bản về bất đẳng thức

Một bất đẳng thức là một mệnh đề chứa một trong các ký hiệu: >, <, ≥, ≤. Ví dụ: 2x + 3 > 5 là một bất đẳng thức.

  • Bất đẳng thức đúng: Là bất đẳng thức mà khi thay các giá trị cụ thể của biến vào, bất đẳng thức vẫn đúng.
  • Bất đẳng thức sai: Là bất đẳng thức mà khi thay các giá trị cụ thể của biến vào, bất đẳng thức không đúng.

2. Các tính chất của bất đẳng thức

Để giải bất đẳng thức, chúng ta cần nắm vững các tính chất sau:

  1. Tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.
  2. Tính chất cộng (hoặc trừ) hai vế: Nếu a < b thì a + c < b + c (với c là bất kỳ số thực nào).
  3. Tính chất nhân (hoặc chia) hai vế với một số dương: Nếu a < b và c > 0 thì ac < bc.
  4. Tính chất nhân (hoặc chia) hai vế với một số âm: Nếu a < b và c < 0 thì ac > bc (đổi chiều bất đẳng thức).

3. Các loại bất đẳng thức thường gặp

Trong chương trình Toán 9, chúng ta thường gặp các loại bất đẳng thức sau:

  • Bất đẳng thức bậc nhất một ẩn: Có dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0, ax + b ≥ 0, ax + b ≤ 0).
  • Bất đẳng thức tích: Có dạng (x - a)(x - b) > 0 (hoặc (x - a)(x - b) < 0, (x - a)(x - b) ≥ 0, (x - a)(x - b) ≤ 0).
  • Bất đẳng thức chứa dấu căn: Ví dụ: √(x + 1) > 2.

4. Phương pháp giải bất đẳng thức

Để giải bất đẳng thức, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Biến đổi tương đương: Sử dụng các tính chất của bất đẳng thức để biến đổi bất đẳng thức về dạng đơn giản hơn.
  • Xét dấu: Sử dụng phương pháp xét dấu để xác định khoảng giá trị của x thỏa mãn bất đẳng thức.
  • Sử dụng các định lý: Áp dụng các định lý liên quan đến bất đẳng thức để giải bài toán.

5. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Giải bất đẳng thức 2x + 3 > 5

Giải:

2x + 3 > 5

2x > 5 - 3

2x > 2

x > 1

Vậy, tập nghiệm của bất đẳng thức là x > 1.

Ví dụ 2: Giải bất đẳng thức (x - 2)(x + 3) < 0

Giải:

(x - 2)(x + 3) < 0

Xét dấu (x - 2)(x + 3):

x-32
x - 2-+
x + 3-+
(x - 2)(x + 3)+-+

Vậy, (x - 2)(x + 3) < 0 khi -3 < x < 2.

6. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bất đẳng thức, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Giaibaitoan.com cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, được phân loại theo mức độ khó, giúp bạn củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Hy vọng rằng, với những kiến thức và hướng dẫn trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc học và giải các bài toán liên quan đến bất đẳng thức Toán 9 Chân trời sáng tạo.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9