Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài tập mục 2 trang 99, 100 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
a) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh hay không? b) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau. i) Tính diện tích mỗi phần đó. ii) Tính diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau nó trên (Hình 4b).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 100 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích hình quạt tròn với bán kính R = 20 cm, ứng với cung 72o.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)
Lời giải chi tiết:
Hình quạt tròn với bán kính R = 20 cm, ứng với cung 72o có diện tích là:
\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {{.20}^2}.72}}{{360}} \approx 251,33\)(cm2)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 100 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích của miếng bánh pizza có dạng hình quạt tròn trong Hình 8. Biết OA = 15 cm và \(\widehat {AOB} = {55^o}\).

Phương pháp giải:
Dựa vào công thức hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có độ dài cung AB = \(\widehat {AOB} = {55^o}\), bán kính R = 15 m có độ dài là:
\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {{.15}^2}.55}}{{360}} \approx 108\) cm2.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 99 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh hay không?
b) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau.
i) Tính diện tích mỗi phần đó.
ii) Tính diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau nó trên (Hình 4b).

Phương pháp giải:
Dựa vào công thức diện tích hình tròn: S =\(\pi \)R2 .
Lời giải chi tiết:
a) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh.
b) i) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau, diện tích mỗi phần đó là: \(\frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\).
ii) diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau là: \(n.\frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 99 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
a) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh hay không?
b) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau.
i) Tính diện tích mỗi phần đó.
ii) Tính diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau nó trên (Hình 4b).

Phương pháp giải:
Dựa vào công thức diện tích hình tròn: S =\(\pi \)R2 .
Lời giải chi tiết:
a) Ta có thể tính diện tích của miếng pizza trong Hình 4a theo góc ở tâm và bán kính của ổ bánh.
b) i) Chia một hình tròn bán kính R thành 360 phần bằng nhau, diện tích mỗi phần đó là: \(\frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\).
ii) diện tích phần hình tròn ghép bởi n phần bằng nhau là: \(n.\frac{{\pi {R^2}}}{{360}}\)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 100 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích hình quạt tròn với bán kính R = 20 cm, ứng với cung 72o.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)
Lời giải chi tiết:
Hình quạt tròn với bán kính R = 20 cm, ứng với cung 72o có diện tích là:
\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {{.20}^2}.72}}{{360}} \approx 251,33\)(cm2)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 100 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính diện tích của miếng bánh pizza có dạng hình quạt tròn trong Hình 8. Biết OA = 15 cm và \(\widehat {AOB} = {55^o}\).

Phương pháp giải:
Dựa vào công thức hình quạt tròn: \(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có độ dài cung AB = \(\widehat {AOB} = {55^o}\), bán kính R = 15 m có độ dài là:
\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi {{.15}^2}.55}}{{360}} \approx 108\) cm2.
Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, đặc biệt là việc xác định hệ số góc và ứng dụng vào việc giải các bài toán liên quan đến đường thẳng. Các bài tập trang 99 và 100 SGK là cơ hội để học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xây dựng phương trình hàm số và giải quyết các vấn đề thực tế.
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình của nó. Để làm được điều này, học sinh cần nắm vững dạng tổng quát của phương trình đường thẳng: y = ax + b, trong đó 'a' là hệ số góc.
Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin đã cho. Trong trường hợp này, hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng. Ví dụ, bài toán về vận tốc và thời gian có thể được giải quyết bằng cách sử dụng hàm số bậc nhất để biểu diễn quãng đường đi được.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo:
(Nội dung lời giải chi tiết bài 1)
(Nội dung lời giải chi tiết bài 2)
(Nội dung lời giải chi tiết bài 3)
Việc giải bài tập mục 2 trang 99, 100 SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo là bước quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán 9 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.