Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 58, 59, 60 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Bạn An gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Bạn Trang tung một đồng xu cân đối và đồng chất. So sánh khả năng xảy ra của các biến cố sau: A: “An gieo được mặt có chẵn chấm” B: “An gieo được mặt có 2 chấm” C: “Trang tung được mặt sấp”
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 58 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bạn An gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Bạn Trang tung một đồng xu cân đối và đồng chất. So sánh khả năng xảy ra của các biến cố sau:
A: “An gieo được mặt có chẵn chấm”
B: “An gieo được mặt có 2 chấm”
C: “Trang tung được mặt sấp”
Phương pháp giải:
Dựa vào kích thước và khối lượng của mỗi vật để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Số kết quả có thể xảy ra với phép thử của An là 6 kết quả.
Số kết quả có thể xảy ra với phép thử của Trang là 2 kết quả.
+) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 2 chấm; 4 chấm; 6 chấm.
Vậy khả năng xảy ra của biến cố A là:
\(\frac{3}{6}\).100% = 50%.
+) Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: 2 chấm.
Khả năng xảy ra của biến cố B là:
\(\frac{1}{6}\).100% = 16,67%.
+) Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố C là: mặt sấp.
Khả năng xảy ra của biến cố C là:
\(\frac{1}{2}\).100% = 50%.
Vậy khả năng xảy ra của biến cố A và C là bằng nhau và lớn hơn khả năng xảy ra của biến cố B.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 60 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một hộp chứa 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 4; 7; 9. Bạn Khuê và bạn Hương lần lượt mỗi người lấy ra 1 tấm thẻ từ hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tích các số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ”;
B: “Tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ”;
C: “Số ghi trên tấm thẻ của bạn Khuê nhỏ hơn số ghi trên tấm thẻ của bạn Hương”.
Phương pháp giải:
Dựa vào: Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số các kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Do 4 tấm thẻ là cùng loại nên các thẻ có cùng khả năng được chọn. Số cách lấy có thể có là:
(1; 4), (1; 7), (1; 9), (4;1), (4; 7), (4; 9), (7; 1), (7; 4), (7; 9), (9; 1), (9; 4); (9; 7)
Suy ra \(n(\Omega )\)= 12 cách.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
(1; 7), (1; 9), (7; 1), (9; 1), (7; 9), (9; 7).
Xác suất biến cố A: P(A) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) = 0,5.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B là:
(1; 4), (4; 1), (7; 4), (4; 7), (4; 9), (9; 4).
Xác suất biến cố B: P(B) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) = 0,5.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố C là:
(7; 1), (7; 4), (4; 1), (9; 1), (9; 4), (9; 7)
Xác suất biến cố C: P(C) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) = 0,5.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 58 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bạn An gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Bạn Trang tung một đồng xu cân đối và đồng chất. So sánh khả năng xảy ra của các biến cố sau:
A: “An gieo được mặt có chẵn chấm”
B: “An gieo được mặt có 2 chấm”
C: “Trang tung được mặt sấp”
Phương pháp giải:
Dựa vào kích thước và khối lượng của mỗi vật để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Số kết quả có thể xảy ra với phép thử của An là 6 kết quả.
Số kết quả có thể xảy ra với phép thử của Trang là 2 kết quả.
+) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 2 chấm; 4 chấm; 6 chấm.
Vậy khả năng xảy ra của biến cố A là:
\(\frac{3}{6}\).100% = 50%.
+) Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: 2 chấm.
Khả năng xảy ra của biến cố B là:
\(\frac{1}{6}\).100% = 16,67%.
+) Có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố C là: mặt sấp.
Khả năng xảy ra của biến cố C là:
\(\frac{1}{2}\).100% = 50%.
Vậy khả năng xảy ra của biến cố A và C là bằng nhau và lớn hơn khả năng xảy ra của biến cố B.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 60 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một hộp chứa 4 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 4; 7; 9. Bạn Khuê và bạn Hương lần lượt mỗi người lấy ra 1 tấm thẻ từ hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tích các số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ”;
B: “Tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ là số lẻ”;
C: “Số ghi trên tấm thẻ của bạn Khuê nhỏ hơn số ghi trên tấm thẻ của bạn Hương”.
Phương pháp giải:
Dựa vào: Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số các kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết:
Do 4 tấm thẻ là cùng loại nên các thẻ có cùng khả năng được chọn. Số cách lấy có thể có là:
(1; 4), (1; 7), (1; 9), (4;1), (4; 7), (4; 9), (7; 1), (7; 4), (7; 9), (9; 1), (9; 4); (9; 7)
Suy ra \(n(\Omega )\)= 12 cách.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố A là:
(1; 7), (1; 9), (7; 1), (9; 1), (7; 9), (9; 7).
Xác suất biến cố A: P(A) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) = 0,5.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố B là:
(1; 4), (4; 1), (7; 4), (4; 7), (4; 9), (9; 4).
Xác suất biến cố B: P(B) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) = 0,5.
Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố C là:
(7; 1), (7; 4), (4; 1), (9; 1), (9; 4), (9; 7)
Xác suất biến cố C: P(C) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}\) = 0,5.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 60 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bạn Thắng có n tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến n. Bạn Thắng rút ngẫu nhiên 1 tấm thẻ. Biết rằng xác suất của biến cố “Lấy được tấm thẻ ghi số có một chữ số là 0,18. Hỏi bạn Thắng có bao nhiêu tấm thẻ?
Phương pháp giải:
- Xác định có 9 kết quả thuận lợi do lấy tấm thẻ ghi số có một chữ số.
- Dựa vào: Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số các kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra. Từ đó tính \(n(\Omega )\).
Lời giải chi tiết:
Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lấy được tấm thẻ ghi số có một chữ số là 0,18” là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 nên n(A) = 9
Vậy Thắng có số tấm thẻ là:
P = \(\frac{9}{{n(\Omega )}}\) = 0,18
Suy ra \(n(\Omega )\) = 9 : 0,18 = 50 (tấm thẻ).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 60 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Bạn Thắng có n tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến n. Bạn Thắng rút ngẫu nhiên 1 tấm thẻ. Biết rằng xác suất của biến cố “Lấy được tấm thẻ ghi số có một chữ số là 0,18. Hỏi bạn Thắng có bao nhiêu tấm thẻ?
Phương pháp giải:
- Xác định có 9 kết quả thuận lợi do lấy tấm thẻ ghi số có một chữ số.
- Dựa vào: Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số các kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra. Từ đó tính \(n(\Omega )\).
Lời giải chi tiết:
Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lấy được tấm thẻ ghi số có một chữ số là 0,18” là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 nên n(A) = 9
Vậy Thắng có số tấm thẻ là:
P = \(\frac{9}{{n(\Omega )}}\) = 0,18
Suy ra \(n(\Omega )\) = 9 : 0,18 = 50 (tấm thẻ).
Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong trang 58, 59, 60 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, xác định hệ số a, b của hàm số y = ax + b và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để giải bài này, học sinh cần xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số, sau đó sử dụng công thức tính hệ số góc và tung độ gốc để xác định hàm số.
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để giải bài này, học sinh cần viết phương trình của hai đường thẳng, sau đó giải hệ phương trình để tìm tọa độ giao điểm.
Bài 4 yêu cầu học sinh ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết một bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng mô hình toán học và sử dụng hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo:
Ngoài SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 58, 59, 60 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!