Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 72 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Nêu nhận xét về tâm và đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD. b) Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có cạnh bằng a.

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 72SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Nêu nhận xét về tâm và đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.

    b) Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có cạnh bằng a.

    Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

    Lời giải chi tiết:

    a) Độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD là bằng nhau.

    Nhận xét: 

    + Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD là giao điểm của hai đường chéo.

    + Đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD là đường chéo của hình chữ nhật.

    b) Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là I.

    Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ bằng một nửa cạnh huyền.

    Đường chéo của hình vuông là: \(\sqrt {a^2 + a^2} = a\sqrt 2\)

    Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là:

    R = IM = IN = IP = IQ = \(\frac{{{a\sqrt 2}}}{2}\).

    VD3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 73 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Một người muốn thiết kế một bảng hiệu gồm một hình vuông nội tiếp một đường tròn bán kính R = 3 cm (Hình 12). Tính diện tích hình vuông đó.

      Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào: Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và có bán kính bằng nửa đường chéo.

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy đường tròn ngoại tiếp hình vuông suy ra độ dài đường chéo hình vuông là đường kính của hình tròn.

      Độ dài của đường chéo hình vuông là: d = 2.R = 2.3 = 6 cm.

      Độ dài cạnh hình vuông là: a = \(\sqrt {\frac{{{d^2}}}{2}} = \sqrt {\frac{{{6^2}}}{2}} = 3\sqrt 2 \) cm.

      Diện tích hình vuông là: \(3\sqrt 2 .3\sqrt 2 \) = 18 (cm2).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • TH3
      • VD3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 72SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Nêu nhận xét về tâm và đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.

      b) Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có cạnh bằng a.

      Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD là bằng nhau.

      Nhận xét: 

      + Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD là giao điểm của hai đường chéo.

      + Đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD là đường chéo của hình chữ nhật.

      b) Tâm của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là I.

      Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ bằng một nửa cạnh huyền.

      Đường chéo của hình vuông là: \(\sqrt {a^2 + a^2} = a\sqrt 2\)

      Bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ là:

      R = IM = IN = IP = IQ = \(\frac{{{a\sqrt 2}}}{2}\).

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 73 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông và hình chữ nhật trong Hình 11.

      Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

      Phương pháp giải:

      Dựa vào: Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và có bán kính bằng nửa đường chéo.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

      a) Hình vuông ABCD có M là giao điểm của hai đường chéo. Suy ra đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có tâm M và bán kính R = \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\).

      b) Hình chữ nhật STUV có O là giao điểm của hai đường chéo. Suy ra đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật STUV có tâm O và bán kính

      R = \(\frac{{SU}}{2} = \frac{{\sqrt {S{T^2} + U{T^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} + {1^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt 9 }}{2} = \frac{3}{2}\).

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 73 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Một người muốn thiết kế một bảng hiệu gồm một hình vuông nội tiếp một đường tròn bán kính R = 3 cm (Hình 12). Tính diện tích hình vuông đó.

      Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Phương pháp giải:

      Dựa vào: Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và có bán kính bằng nửa đường chéo.

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy đường tròn ngoại tiếp hình vuông suy ra độ dài đường chéo hình vuông là đường kính của hình tròn.

      Độ dài của đường chéo hình vuông là: d = 2.R = 2.3 = 6 cm.

      Độ dài cạnh hình vuông là: a = \(\sqrt {\frac{{{d^2}}}{2}} = \sqrt {\frac{{{6^2}}}{2}} = 3\sqrt 2 \) cm.

      Diện tích hình vuông là: \(3\sqrt 2 .3\sqrt 2 \) = 18 (cm2).

      TH3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 73 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông và hình chữ nhật trong Hình 11.

        Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào: Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật, hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và có bán kính bằng nửa đường chéo.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

        a) Hình vuông ABCD có M là giao điểm của hai đường chéo. Suy ra đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có tâm M và bán kính R = \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\).

        b) Hình chữ nhật STUV có O là giao điểm của hai đường chéo. Suy ra đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật STUV có tâm O và bán kính

        R = \(\frac{{SU}}{2} = \frac{{\sqrt {S{T^2} + U{T^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} + {1^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt 9 }}{2} = \frac{3}{2}\).

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

        Mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai, bao gồm việc xác định hệ số, tìm đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán ứng dụng thực tế.

        1. Ôn tập kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai

        Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn tập lại một số kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai:

        • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
        • Hệ số a, b, c: Xác định các hệ số a, b, c từ phương trình hàm số.
        • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh I(x0; y0) được tính bởi x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
        • Trục đối xứng của parabol: Đường thẳng x = x0.
        • Bảng biến thiên: Giúp xác định tính chất của hàm số (đồng biến, nghịch biến, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất).

        2. Giải bài tập mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 3 trang 72:

        Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3

        Lời giải:

        Trong hàm số y = 2x2 - 5x + 3, ta có:

        • a = 2
        • b = -5
        • c = 3
        Bài 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = -x2 + 4x - 1

        Lời giải:

        Ta có a = -1, b = 4, c = -1.

        Tọa độ đỉnh I(x0; y0) được tính như sau:

        x0 = -b/2a = -4/(2*(-1)) = 2

        y0 = f(x0) = f(2) = -(2)2 + 4*(2) - 1 = -4 + 8 - 1 = 3

        Vậy tọa độ đỉnh của parabol là I(2; 3).

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 2x + 1

        Lời giải:

        1. Xác định đỉnh: a = 1, b = -2, c = 1. x0 = -b/2a = -(-2)/(2*1) = 1. y0 = f(1) = (1)2 - 2*(1) + 1 = 0. Vậy đỉnh I(1; 0).
        2. Xác định trục đối xứng: x = 1.
        3. Xác định một vài điểm thuộc đồ thị: Ví dụ: x = 0 => y = 1; x = 2 => y = 1.
        4. Vẽ đồ thị: Dựa vào các thông tin trên, vẽ đồ thị hàm số.

        3. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

        Ngoài các bài tập cơ bản về xác định hệ số, tìm đỉnh và vẽ đồ thị, mục 3 trang 72 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

        • Bài tập tìm điều kiện để hàm số có giá trị lớn nhất/nhỏ nhất: Sử dụng kiến thức về đỉnh của parabol.
        • Bài tập giải phương trình bậc hai: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
        • Bài tập ứng dụng thực tế: Liên hệ hàm số bậc hai với các bài toán thực tế như quỹ đạo của vật được ném, diện tích hình chữ nhật,...

        4. Lời khuyên khi giải bài tập hàm số bậc hai

        Để giải bài tập hàm số bậc hai một cách hiệu quả, bạn nên:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến hàm số bậc hai.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và trực quan hóa hàm số.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 3 trang 72 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9