Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

So sánh hai số x và y trong mỗi trường hợp sau: a) x + 5 > y + 5; b) – 11x ( le ) - 11y; c) 3x – 5 < 3y – 5; d) – 7x + 1 > - 7y + 1.

Đề bài

So sánh hai số x và y trong mỗi trường hợp sau:

a) x + 5 > y + 5;

b) – 11x \( \le \) - 11y;

c) 3x – 5 < 3y – 5;

d) – 7x + 1 > - 7y + 1.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Dựa vào tính chất liên hệ giữa phép thứ tự và phép cộng:

Cho ba số a, b và c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

Cho ba số a, b, c và a > b.

- Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

- Nếu c < 0 thì a.c < b.c

Lời giải chi tiết

a) x + 5 > y + 5

Trừ cả 2 vế bất đẳng thức với 5, ta được:

x > y

b) – 11x \( \le \) - 11y;

Chia cả hai vế bất đẳng thức với (-11), ta được:

x \( \ge \) y

c) 3x – 5 < 3y – 5

Cộng cả 2 vế bất đẳng thức với 5, ta được:

3x < 3y

Chia cả hai vế bất đẳng thức với 3, ta được:

x < y.

d) – 7x + 1 > - 7y + 1.

Trừ cả 2 vế bất đẳng thức với 1, ta được:

– 7x > - 7y

Chia cả hai vế bất đẳng thức với (- 7), ta được:

x < y.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm định nghĩa, các dạng phương trình và các phương pháp giải.

1. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Phương trình bậc hai một ẩn: Là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0.
  • Nghiệm của phương trình bậc hai: Là giá trị của x sao cho phương trình ax2 + bx + c = 0 được thỏa mãn.
  • Các phương pháp giải phương trình bậc hai:
    • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Sử dụng để đưa phương trình về dạng tích bằng 0.
    • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng công thức nghiệm tổng quát để tìm nghiệm của phương trình.
    • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n.
  • Định lý Viete: Liên hệ giữa nghiệm và hệ số của phương trình bậc hai.

2. Giải bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. (Giả sử bài tập có nội dung cụ thể là: Giải các phương trình sau: a) x2 - 4x + 3 = 0; b) 2x2 + 5x - 3 = 0)

a) Giải phương trình x2 - 4x + 3 = 0

Cách 1: Phân tích thành nhân tử

Ta có: x2 - 4x + 3 = x2 - x - 3x + 3 = x(x - 1) - 3(x - 1) = (x - 1)(x - 3) = 0

Suy ra: x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0

Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = 1 và x2 = 3

Cách 2: Sử dụng công thức nghiệm

Phương trình x2 - 4x + 3 = 0 có a = 1, b = -4, c = 3

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (4 + √4) / 2 = (4 + 2) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (4 - √4) / 2 = (4 - 2) / 2 = 1

Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = 1 và x2 = 3

b) Giải phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0

Sử dụng công thức nghiệm:

Phương trình 2x2 + 5x - 3 = 0 có a = 2, b = 5, c = -3

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + √49) / 4 = (-5 + 7) / 4 = 1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - √49) / 4 = (-5 - 7) / 4 = -3

Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = 1/2 và x2 = -3

3. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 9 tập 1. Hãy chú trọng việc áp dụng các phương pháp giải khác nhau để tìm ra cách giải phù hợp nhất cho từng bài toán.

4. Kết luận

Bài tập 4 trang 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản về phương trình bậc hai. Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9