Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho a, b, c là ba số thoả mãn a > b và b > c. Trong hai số a và c, số nào lớn hơn? Vì sao?

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 26 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Thay đổi dấu ? sau bằng dấu thích hợp (>; <):

    a) 4 > 1

    4 + 15 ? 1 + 15

    b) – 10 < - 5

    - 10 + (-15) ? – 5 + (-15)

    Phương pháp giải:

    Tính và so sánh.

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 > 1

    4 + 15 > 1 + 15

    b) – 10 < - 5

    - 10 + (-15) < – 5 + (-15)

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      So sánh hai số - 3 + 2350 và – 2 + 2350

      Phương pháp giải:

      Dựa vào VD3 trang 27 làm tương tự.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có – 3 < - 2. Cộng hai vế của bất đẳng thức với 2350, ta được:

      - 3 + 2350 < – 2 + 2350.

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 26 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        So sánh hai số m và n, biết \(m \le \pi \)\(n \ge \pi \).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất bắc cầu để kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(m \le \pi \)\(n \ge \pi \) suy ra \(m \le n\).

        TH4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho hai số m và n thoả mãn m > n. Chứng tỏ m + 5 > n + 4

          Phương pháp giải:

          Dựa vào VD4 trang 27 làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức m > n, ta được:

          m + 5 > n + 5 (1)

          Cộng n vào hai vế của bất đẳng thức 4 < 5, ta được:

          4 + n < 5 + n hay n + 4 < n + 5 (2)

          Từ (1) và (2) suy ra m + 5 > n + 4 (bắc cầu).

          VD1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

            Gọi a là số tuổi bạn Na, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào tính chất liên hệ giữa phép thứ tự và phép cộng:

            Cho ba số a, b và c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

            Lời giải chi tiết:

            Để biểu diễn bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na, ta có bất đẳng thức

            a < b

            Sau 3 năm nữa, ta cộng 2 vế của bất đẳng thức với 3, ta được:

            a + 3 < b + 3.

            HĐ4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Thay mỗi ? sau bằng dấu thích hợp (>;<):

              a) 3 > 2

              3.17 ? 2.17

              b) – 10 < - 2

              (-10).5 ? (-1).5

              c) 5 > 3

              5.(-2) ? 3.(-2)

              d) -10 < -2

              (-10).(-7) ? (-2).(-7)

              Phương pháp giải:

              Tính rồi so sánh.

              Lời giải chi tiết:

              a) 3 > 2

              3.17 > 2.17

              b) – 10 < - 2

              (-10).5 < (-1).5

              c) 5 > 3

              5.(-2) < 3.(-2)

              d) -10 < -2

              (-10).(-7) > (-2).(-7)

              TH5

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 28 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                Hãy so sánh: (-163).(-75)15 và (-162).(-75)15

                Phương pháp giải:

                Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:

                Cho ba số a, b, c và a > b.

                - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

                - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

                Lời giải chi tiết:

                Ta có – 163 < - 162

                Nhân cả hai vế bất đẳng thức với (-75)15, ta được:

                (-163).(-75)15 > (-162).(-75)15.

                VD2

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 28 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                  Cho biết -10m\( \le \) -10n. Hãy so sánh m và n.

                  Phương pháp giải:

                  Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:

                  Cho ba số a, b, c và a > b.

                  - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

                  - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: -10m\( \le \) -10n. Chia cả 2 vế bất đẳng thức cho (-10), ta được:

                  m \( \ge \) n.

                  TH6

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 28 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Cho hai số m và n thoả mãn 0 < m2 < n2. Chứng tỏ \(\frac{3}{2}\)m2 < 2n2

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:

                    Cho ba số a, b, c và a > b.

                    - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

                    - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

                    Lời giải chi tiết:

                    Nhân hai vế của bất đẳng thức m2 < n2 với 2, ta được:

                    2m2 < 2n2 (1)

                    Vì m2 > 0 nên khi nhân hai vế của bất đẳng thức 2 > \(\frac{3}{2}\), ta được:

                    2 m2 > \(\frac{3}{2}\) m2 (2)

                    Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{3}{2}\)m2 < 2n2 (bắc cầu).

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • HĐ2
                    • TH2
                    • HĐ3
                    • TH3
                    • TH4
                    • VD1
                    • HĐ4
                    • TH5
                    • TH6
                    • VD2

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 26SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Cho a, b, c là ba số thoả mãn a > b và b > c. Trong hai số a và c, số nào lớn hơn? Vì sao?

                    Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất bắc cầu để kết luận.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có a > b mà b > c suy ra a > c (bắc cầu).

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 26 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    So sánh hai số m và n, biết \(m \le \pi \)\(n \ge \pi \).

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất bắc cầu để kết luận.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có \(m \le \pi \)\(n \ge \pi \) suy ra \(m \le n\).

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 26 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Thay đổi dấu ? sau bằng dấu thích hợp (>; <):

                    a) 4 > 1

                    4 + 15 ? 1 + 15

                    b) – 10 < - 5

                    - 10 + (-15) ? – 5 + (-15)

                    Phương pháp giải:

                    Tính và so sánh.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 4 > 1

                    4 + 15 > 1 + 15

                    b) – 10 < - 5

                    - 10 + (-15) < – 5 + (-15)

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    So sánh hai số - 3 + 2350 và – 2 + 2350

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào VD3 trang 27 làm tương tự.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có – 3 < - 2. Cộng hai vế của bất đẳng thức với 2350, ta được:

                    - 3 + 2350 < – 2 + 2350.

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Cho hai số m và n thoả mãn m > n. Chứng tỏ m + 5 > n + 4

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào VD4 trang 27 làm tương tự.

                    Lời giải chi tiết:

                    Cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức m > n, ta được:

                    m + 5 > n + 5 (1)

                    Cộng n vào hai vế của bất đẳng thức 4 < 5, ta được:

                    4 + n < 5 + n hay n + 4 < n + 5 (2)

                    Từ (1) và (2) suy ra m + 5 > n + 4 (bắc cầu).

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Gọi a là số tuổi bạn Na, b là số tuổi của bạn Toàn, biết rằng bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na. Hãy dùng bất đẳng thức để biểu diễn mối quan hệ về tuổi của hai bạn đó ở hiện tại và sau ba năm nữa.

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất liên hệ giữa phép thứ tự và phép cộng:

                    Cho ba số a, b và c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

                    Lời giải chi tiết:

                    Để biểu diễn bạn Toàn lớn tuổi hơn bạn Na, ta có bất đẳng thức

                    a < b

                    Sau 3 năm nữa, ta cộng 2 vế của bất đẳng thức với 3, ta được:

                    a + 3 < b + 3.

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 27 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Thay mỗi ? sau bằng dấu thích hợp (>;<):

                    a) 3 > 2

                    3.17 ? 2.17

                    b) – 10 < - 2

                    (-10).5 ? (-1).5

                    c) 5 > 3

                    5.(-2) ? 3.(-2)

                    d) -10 < -2

                    (-10).(-7) ? (-2).(-7)

                    Phương pháp giải:

                    Tính rồi so sánh.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 3 > 2

                    3.17 > 2.17

                    b) – 10 < - 2

                    (-10).5 < (-1).5

                    c) 5 > 3

                    5.(-2) < 3.(-2)

                    d) -10 < -2

                    (-10).(-7) > (-2).(-7)

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 28 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Hãy so sánh: (-163).(-75)15 và (-162).(-75)15

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:

                    Cho ba số a, b, c và a > b.

                    - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

                    - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có – 163 < - 162

                    Nhân cả hai vế bất đẳng thức với (-75)15, ta được:

                    (-163).(-75)15 > (-162).(-75)15.

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Thực hành 6 trang 28 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Cho hai số m và n thoả mãn 0 < m2 < n2. Chứng tỏ \(\frac{3}{2}\)m2 < 2n2

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:

                    Cho ba số a, b, c và a > b.

                    - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

                    - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

                    Lời giải chi tiết:

                    Nhân hai vế của bất đẳng thức m2 < n2 với 2, ta được:

                    2m2 < 2n2 (1)

                    Vì m2 > 0 nên khi nhân hai vế của bất đẳng thức 2 > \(\frac{3}{2}\), ta được:

                    2 m2 > \(\frac{3}{2}\) m2 (2)

                    Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{3}{2}\)m2 < 2n2 (bắc cầu).

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 28 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                    Cho biết -10m\( \le \) -10n. Hãy so sánh m và n.

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân:

                    Cho ba số a, b, c và a > b.

                    - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

                    - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: -10m\( \le \) -10n. Chia cả 2 vế bất đẳng thức cho (-10), ta được:

                    m \( \ge \) n.

                    HĐ2

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 26SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

                      Cho a, b, c là ba số thoả mãn a > b và b > c. Trong hai số a và c, số nào lớn hơn? Vì sao?

                      Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

                      Phương pháp giải:

                      Dựa vào tính chất bắc cầu để kết luận.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có a > b mà b > c suy ra a > c (bắc cầu).

                      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                      Giải mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

                      Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                      Nội dung chi tiết các bài tập

                      Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

                      Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, và cách xác định hàm số.

                      • Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
                      • Hệ số góc: Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
                      • Cách xác định hàm số: Để xác định một hàm số bậc nhất, cần biết hai điểm thuộc đồ thị của hàm số hoặc biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị.

                      Bài 2: Đồ thị của hàm số bậc nhất

                      Bài 2 tập trung vào việc vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Học sinh cần nắm vững cách xác định các điểm thuộc đồ thị và cách vẽ đường thẳng đi qua các điểm đó.

                      1. Xác định các điểm thuộc đồ thị: Chọn một vài giá trị của x, thay vào phương trình hàm số để tìm giá trị tương ứng của y. Các cặp giá trị (x, y) thu được là tọa độ của các điểm thuộc đồ thị.
                      2. Vẽ đồ thị: Vẽ hệ trục tọa độ, đánh dấu các điểm đã xác định trên hệ trục tọa độ, và nối các điểm đó lại với nhau bằng một đường thẳng.

                      Bài 3: Ứng dụng của hàm số bậc nhất

                      Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, tính tiền lương của một công nhân theo thời gian làm việc, hoặc tính giá trị của một sản phẩm theo số lượng mua.

                      Lời giải chi tiết các bài tập

                      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

                      Bài tậpLời giải
                      Bài 1(Lời giải chi tiết bài 1)
                      Bài 2(Lời giải chi tiết bài 2)
                      Bài 3(Lời giải chi tiết bài 3)

                      Lưu ý khi giải bài tập

                      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
                      • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
                      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

                      Kết luận

                      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 26, 27, 28 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9