Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 1. b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của tích hai số không âm?

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Thay mỗi ? bằng các số thích hợp:

    a) \(\sqrt {50} = \sqrt ? .\sqrt 2 = ?.\sqrt 2 \)

    b) \(\sqrt {3.{{( - 4)}^2}} = \sqrt ? .\sqrt 3 = ?.\sqrt 3 \)

    c) \(3\sqrt 2 = \sqrt ? .\sqrt 2 = \sqrt ? \)

    d) \( - 2\sqrt 5 = - \sqrt ? .\sqrt 5 = - \sqrt ? \)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sqrt {50} = \sqrt {25} .\sqrt 2 = 5.\sqrt 2 \)

    b) \(\sqrt {3.{{( - 4)}^2}} = \sqrt {16} .\sqrt 3 = 4.\sqrt 3 \)

    c) \(3\sqrt 2 = \sqrt 9 .\sqrt 2 = \sqrt {18} \)

    d) \( - 2\sqrt 5 = - \sqrt 4 .\sqrt 5 = - \sqrt {20} \)

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Tính

      a) \(\sqrt {0,16.64} \)

      b) \(\sqrt {8,{{1.10}^3}} \)

      c) \(\sqrt {12.250.1,2} \)

      d) \(\sqrt {28} .\sqrt 7 \)

      e) \(\sqrt {4,9} .\sqrt {30} .\sqrt {12} \)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {0,16.64} \) \(= \sqrt {0,16} .\sqrt {64} \) \(= 0,4.8 \) \(= 3,2\)

      b) \(\sqrt {8,{{1.10}^3}} \) \(= \sqrt {81} .\sqrt {{{10}^2}} \) \(= 9.10 \) \(= 90\)

      c) \(\sqrt {12.250.1,2} \) \(= \sqrt {12.25.10.1,2} \) \(= \sqrt {12.25.12} \) \(= \sqrt {12.25.12} \) \(= \sqrt {{{25.12}^2}} \) \(= \sqrt {25} .\sqrt {{{12}^2}} \) \(= 5.12 \) \(= 60\)

      d) \(\sqrt {28} .\sqrt 7 \) \(= \sqrt {28.7} \) \(= \sqrt {4.7.7} \) \(= \sqrt {4} .\sqrt {{{7}^2}}\) \(= 2.7 \) \(= 14\)

      e) \(\sqrt {4,9} .\sqrt {30} .\sqrt {12} \) \(= \sqrt {4,9.30.12} \) \(= \sqrt {49.3.12} \) \(= \sqrt {49.36} \) \(= \sqrt {49} .\sqrt {36}\) \(= 7.6 \) \(= 42\)

      TH4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Rút gọn các biểu thức sau:

        a) \(\sqrt {500} \)

        b) \(\sqrt {5a} .\sqrt {20a} \) với a \( \ge \)0

        c) \(\sqrt {18.{{\left( {2 - a} \right)}^2}} \) với a > 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\sqrt {500} = \sqrt {5.100} = \sqrt 5 .\sqrt {100} = 10\sqrt 5 \)

        b) \(\sqrt {5a} .\sqrt {20a} = \sqrt {5a.20a} = \sqrt {100{a^2}} = \sqrt {100} .\sqrt {{a^2}} = 10a\)

        c) \(\sqrt {18.{{\left( {2 - a} \right)}^2}} = \sqrt {9.2.{{\left( {2 - a} \right)}^2}} \)\( = \sqrt 9 .\sqrt 2 .\sqrt {{{\left( {2 - a} \right)}^2}} \)\( = 3\sqrt 2 .\left| {2 - a} \right| = 3\sqrt 2 (a - 2)\)

        TH5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai:

          a) \(5.\sqrt 2 \)

          b) \( - 10\sqrt 7 \)

          c) \(2a\sqrt {\frac{3}{{10a}}} \) với a > 0

          Phương pháp giải:

          Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

          Lời giải chi tiết:

          a) \(5.\sqrt 2 = \sqrt {{5^2}.2} = \sqrt {50} \)

          b) \( - 10\sqrt 7 = - \sqrt {{{10}^2}.7} = - \sqrt {700} \)

          c) \(\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2}.\frac{3}{{10a}}} = \sqrt {\frac{{12{a^2}}}{{10a}}} = \sqrt {\frac{{6a}}{5}} \).

          VD1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

            Tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông trong hoạt động khởi động. Biết mỗi ô vuông nhỏ có độ dài cạnh là 1. Diện tích của hai hình đó bằng nhau không?

            Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài chiều dài hình chữ nhật là: \(\sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5 \)

            Độ dài chiều rộng hình chữ nhật là: \(\sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \)

            Diện tích hình chữ nhật là: \(2\sqrt 5 .\sqrt 5 = 2.5 = 10\)

            Độ dài cạnh hình vuông là: \(\sqrt {{3^2} + {1^2}} = \sqrt {10} \)

            Diện tích hình vuông là: \({\left( {\sqrt {10} } \right)^2} = 10\)

            Vậy diện tích hai hình bằng nhau. 

            HĐ2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 47 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              a) Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 1.

              Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

              b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của tích hai số không âm?

              Phương pháp giải:

              Dựa vào \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\)\(\sqrt {{a^2}} = a\). ( a > 0)

              Lời giải chi tiết:

              a)

              (1) \(\sqrt {4.9} = \sqrt {36} = \sqrt {{{\left( 6 \right)}^2}} = 6\)

              (2) \(\sqrt 4 .\sqrt 9 = \sqrt {{2^2}} .\sqrt {{3^2}} = 2.3 = 6\)

              (3) \(\sqrt {16.25} = \sqrt {400} = \sqrt {{{\left( {20} \right)}^2}} = 20\)

              (4) \(\sqrt {16} .\sqrt {25} = \sqrt {{4^2}} .\sqrt {{5^2}} = 4.5 = 20\)

              b) Căn bậc hai của tích hai số không âm bằng tích các căn bậc hai của hai số không âm.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ2
              • HĐ3
              • TH3
              • TH4
              • TH5
              • VD1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 47 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              a) Thực hiện các phép tính cho trên bảng trong Hình 1.

              Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

              b) Từ đó, có nhận xét gì về căn bậc hai của tích hai số không âm?

              Phương pháp giải:

              Dựa vào \({\left( {\sqrt a } \right)^2} = {\left( { - \sqrt a } \right)^2} = a\)\(\sqrt {{a^2}} = a\). ( a > 0)

              Lời giải chi tiết:

              a)

              (1) \(\sqrt {4.9} = \sqrt {36} = \sqrt {{{\left( 6 \right)}^2}} = 6\)

              (2) \(\sqrt 4 .\sqrt 9 = \sqrt {{2^2}} .\sqrt {{3^2}} = 2.3 = 6\)

              (3) \(\sqrt {16.25} = \sqrt {400} = \sqrt {{{\left( {20} \right)}^2}} = 20\)

              (4) \(\sqrt {16} .\sqrt {25} = \sqrt {{4^2}} .\sqrt {{5^2}} = 4.5 = 20\)

              b) Căn bậc hai của tích hai số không âm bằng tích các căn bậc hai của hai số không âm.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Thay mỗi ? bằng các số thích hợp:

              a) \(\sqrt {50} = \sqrt ? .\sqrt 2 = ?.\sqrt 2 \)

              b) \(\sqrt {3.{{( - 4)}^2}} = \sqrt ? .\sqrt 3 = ?.\sqrt 3 \)

              c) \(3\sqrt 2 = \sqrt ? .\sqrt 2 = \sqrt ? \)

              d) \( - 2\sqrt 5 = - \sqrt ? .\sqrt 5 = - \sqrt ? \)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

              Lời giải chi tiết:

              a) \(\sqrt {50} = \sqrt {25} .\sqrt 2 = 5.\sqrt 2 \)

              b) \(\sqrt {3.{{( - 4)}^2}} = \sqrt {16} .\sqrt 3 = 4.\sqrt 3 \)

              c) \(3\sqrt 2 = \sqrt 9 .\sqrt 2 = \sqrt {18} \)

              d) \( - 2\sqrt 5 = - \sqrt 4 .\sqrt 5 = - \sqrt {20} \)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Tính

              a) \(\sqrt {0,16.64} \)

              b) \(\sqrt {8,{{1.10}^3}} \)

              c) \(\sqrt {12.250.1,2} \)

              d) \(\sqrt {28} .\sqrt 7 \)

              e) \(\sqrt {4,9} .\sqrt {30} .\sqrt {12} \)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

              Lời giải chi tiết:

              a) \(\sqrt {0,16.64} \) \(= \sqrt {0,16} .\sqrt {64} \) \(= 0,4.8 \) \(= 3,2\)

              b) \(\sqrt {8,{{1.10}^3}} \) \(= \sqrt {81} .\sqrt {{{10}^2}} \) \(= 9.10 \) \(= 90\)

              c) \(\sqrt {12.250.1,2} \) \(= \sqrt {12.25.10.1,2} \) \(= \sqrt {12.25.12} \) \(= \sqrt {12.25.12} \) \(= \sqrt {{{25.12}^2}} \) \(= \sqrt {25} .\sqrt {{{12}^2}} \) \(= 5.12 \) \(= 60\)

              d) \(\sqrt {28} .\sqrt 7 \) \(= \sqrt {28.7} \) \(= \sqrt {4.7.7} \) \(= \sqrt {4} .\sqrt {{{7}^2}}\) \(= 2.7 \) \(= 14\)

              e) \(\sqrt {4,9} .\sqrt {30} .\sqrt {12} \) \(= \sqrt {4,9.30.12} \) \(= \sqrt {49.3.12} \) \(= \sqrt {49.36} \) \(= \sqrt {49} .\sqrt {36}\) \(= 7.6 \) \(= 42\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Rút gọn các biểu thức sau:

              a) \(\sqrt {500} \)

              b) \(\sqrt {5a} .\sqrt {20a} \) với a \( \ge \)0

              c) \(\sqrt {18.{{\left( {2 - a} \right)}^2}} \) với a > 2

              Phương pháp giải:

              Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

              Lời giải chi tiết:

              a) \(\sqrt {500} = \sqrt {5.100} = \sqrt 5 .\sqrt {100} = 10\sqrt 5 \)

              b) \(\sqrt {5a} .\sqrt {20a} = \sqrt {5a.20a} = \sqrt {100{a^2}} = \sqrt {100} .\sqrt {{a^2}} = 10a\)

              c) \(\sqrt {18.{{\left( {2 - a} \right)}^2}} = \sqrt {9.2.{{\left( {2 - a} \right)}^2}} \)\( = \sqrt 9 .\sqrt 2 .\sqrt {{{\left( {2 - a} \right)}^2}} \)\( = 3\sqrt 2 .\left| {2 - a} \right| = 3\sqrt 2 (a - 2)\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai:

              a) \(5.\sqrt 2 \)

              b) \( - 10\sqrt 7 \)

              c) \(2a\sqrt {\frac{3}{{10a}}} \) với a > 0

              Phương pháp giải:

              Dựa vào tính chất \(\sqrt {a.b} = \sqrt a .\sqrt b \) với a, b > 0

              Lời giải chi tiết:

              a) \(5.\sqrt 2 = \sqrt {{5^2}.2} = \sqrt {50} \)

              b) \( - 10\sqrt 7 = - \sqrt {{{10}^2}.7} = - \sqrt {700} \)

              c) \(\sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2}.\frac{3}{{10a}}} = \sqrt {\frac{{12{a^2}}}{{10a}}} = \sqrt {\frac{{6a}}{5}} \).

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 4SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông trong hoạt động khởi động. Biết mỗi ô vuông nhỏ có độ dài cạnh là 1. Diện tích của hai hình đó bằng nhau không?

              Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

              Lời giải chi tiết:

              Độ dài chiều dài hình chữ nhật là: \(\sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5 \)

              Độ dài chiều rộng hình chữ nhật là: \(\sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \)

              Diện tích hình chữ nhật là: \(2\sqrt 5 .\sqrt 5 = 2.5 = 10\)

              Độ dài cạnh hình vuông là: \(\sqrt {{3^2} + {1^2}} = \sqrt {10} \)

              Diện tích hình vuông là: \({\left( {\sqrt {10} } \right)^2} = 10\)

              Vậy diện tích hai hình bằng nhau. 

              Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

              Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đồng thời rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

              Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, và cách xác định hàm số.

              • Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
              • Hệ số góc: Hệ số a được gọi là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số góc quyết định độ dốc của đường thẳng.
              • Cách xác định hàm số: Để xác định một hàm số bậc nhất, cần biết hai điểm thuộc đồ thị của hàm số hoặc biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị.

              Bài 2: Đồ thị của hàm số bậc nhất

              Bài 2 tập trung vào việc vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất. Học sinh cần nắm vững cách xác định các điểm thuộc đồ thị và cách vẽ đường thẳng đi qua các điểm đó.

              1. Xác định các điểm thuộc đồ thị: Chọn một vài giá trị của x, thay vào phương trình hàm số để tìm giá trị tương ứng của y. Các cặp giá trị (x, y) thu được là tọa độ của các điểm thuộc đồ thị.
              2. Vẽ đồ thị: Vẽ hệ trục tọa độ, đánh dấu các điểm đã xác định trên hệ trục tọa độ, và nối các điểm đó lại với nhau bằng một đường thẳng.

              Bài 3: Ứng dụng của hàm số bậc nhất

              Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, tính tiền lương của một công nhân theo thời gian làm việc, hoặc tính giá trị của một sản phẩm theo số lượng mua.

              Lời giải chi tiết các bài tập trang 47, 48, 49

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

              Bài tậpLời giải
              Bài 1.1... (Lời giải chi tiết bài 1.1) ...
              Bài 1.2... (Lời giải chi tiết bài 1.2) ...
              Bài 2.1... (Lời giải chi tiết bài 2.1) ...
              Bài 2.2... (Lời giải chi tiết bài 2.2) ...
              Bài 3.1... (Lời giải chi tiết bài 3.1) ...

              Lưu ý khi giải bài tập

              • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
              • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong mục 2 trang 47, 48, 49 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9